Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Songrim”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 1: | Dòng 1: | ||
{{Thông tin đơn vị hành chính Triều Tiên |
{{Thông tin đơn vị hành chính Triều Tiên |
||
| context = north |
| context = north |
||
| tên |
| tên = Songrim |
||
| bảng rộng |
| bảng rộng = |
||
| miền |
| miền = |
||
| logo |
| logo = |
||
| logo rộng = |
| logo rộng = |
||
| hình |
| hình = |
||
| hình rộng = |
| hình rộng = |
||
| chú thích hình |
| chú thích hình = |
||
| hangul |
| hangul = 송림시 |
||
| hanja |
| hanja = 松林市 |
||
| rr |
| rr = Songnim Si |
||
| mr |
| mr = Songnim Si |
||
| hangul ngắn |
| hangul ngắn = |
||
| hanja ngắn |
| hanja ngắn = |
||
| rr ngắn |
| rr ngắn = |
||
| mr ngắn |
| mr ngắn = |
||
| diện tích = 64,59 km² |
| diện tích = 64,59 km² |
||
| ghi chú diện tích = |
| ghi chú diện tích = |
||
| độ cao |
| độ cao = |
||
| ghi chú độ cao = |
| ghi chú độ cao = |
||
| dân số |
| dân số = 128.831 người |
||
| ghi chú dân số |
| ghi chú dân số = |
||
| năm dân số |
| năm dân số = 2008 |
||
| mật độ |
| mật độ = 1.994,6 người/km² |
||
| ghi chú mật độ |
| ghi chú mật độ = |
||
| chính quyền |
| chính quyền = Thành phố |
||
| thị trưởng |
| thị trưởng = |
||
| thủ phủ |
| thủ phủ = |
||
| hành chính |
| hành chính = |
||
| khu vực |
| khu vực = |
||
| phương ngữ |
| phương ngữ = |
||
| bản đồ |
| bản đồ = DPRK2006 Hwangbuk-Songrim.PNG |
||
| bản đồ rộng = 200px |
| bản đồ rộng = 200px |
||
| chú thích bản đồ |
| chú thích bản đồ = Vị trí tại tỉnh Hwanghae Bắc |
||
| tài liệu |
| tài liệu = |
||
}} |
}} |
||
'''Songrim''' ([[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Tùng Lâm'') là một [[danh sách thành phố Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|thành phố]] thuộc tỉnh [[Hwanghae Bắc]] của [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]]. Thành phố nằm bên dòng [[sông Đại Đồng]]. Thành phố có diện tích 64,59 km², dân số năm 2008 là 128.831 người, trong đó dân số đô thị là 95.878 người và dân số nông thôn là 32.953 người.<ref>{{chú thích web|url=http://unstats.un.org/unsd/demographic/sources/census/2010_PHC/North_Korea/Final%20national%20census%20report.pdf|title =DPR Korea 2008 Population Census|accessdate = ngày 30 tháng 12 năm 2011 |publisher =Liên Hiệp Quốc|pages = 26|language =tiếng Anh}}</ref> |
'''Songrim''' ([[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: ''Tùng Lâm'') là một [[danh sách thành phố Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|thành phố]] thuộc tỉnh [[Hwanghae Bắc]] của [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]]. Thành phố nằm bên dòng [[sông Đại Đồng]]. Thành phố có diện tích 64,59 km², dân số năm 2008 là 128.831 người, trong đó dân số đô thị là 95.878 người và dân số nông thôn là 32.953 người.<ref>{{chú thích web|url=http://unstats.un.org/unsd/demographic/sources/census/2010_PHC/North_Korea/Final%20national%20census%20report.pdf|title =DPR Korea 2008 Population Census|accessdate = ngày 30 tháng 12 năm 2011 |publisher =Liên Hiệp Quốc|pages = 26|language =tiếng Anh}}</ref> |
Phiên bản lúc 01:37, ngày 1 tháng 2 năm 2021
Songrim | |
---|---|
Chuyển tự Tiếng Triều Tiên | |
• Hangul | 송림시 |
• Hanja | 松林市 |
• Romaja quốc ngữ | Songnim Si |
• McCune–Reischauer | Songnim Si |
Vị trí tại tỉnh Hwanghae Bắc | |
Quốc gia | Bắc Triều Tiên |
Chính quyền | |
• Kiểu | Thành phố |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 64,59 km² km2 (Lỗi định dạng: giá trị đầu vào không hợp lệ khi làm tròn mi2) |
Dân số (2008) | |
• Tổng cộng | 128,831 người |
Songrim (Hán Việt: Tùng Lâm) là một thành phố thuộc tỉnh Hwanghae Bắc của Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. Thành phố nằm bên dòng sông Đại Đồng. Thành phố có diện tích 64,59 km², dân số năm 2008 là 128.831 người, trong đó dân số đô thị là 95.878 người và dân số nông thôn là 32.953 người.[1]
Tên gốc của thành phố là Solme. Ngành sản xuất gang bắt đầu phát triển trong thời kì Triều Tiên thuộc Nhật. Trước khi Triều Tiên giành lại độc lập thì Songrim được biết đến với tên Kyŏmip'o (Tiếng Triều Tiên: 겸이포; Hancha: 兼二浦, Kiêm Nhị Phố).
Songrim gồm có
- 19 phường (dong, động): Sinheungdong, Songsandong, Olyudong, Wolbongdong, Ungogdong, Dongsongdong, Cheolsandong, Sapo-1-dong, Sapo-2-dong, Seogtabdong, Jeondong, Samgadong, Saema-euldong, Negildong, Kkochpindong, Saesallim-1-dong, Saesallim-2-dong, Saesallim-3-dong, Saesallim-4-dong.
- 6 xã (ri, lý): Dangsanli, Seogtanli, Sinseongli, Masanli, Seosongli, Sinlyangli.
Tham khảo
- ^ “DPR Korea 2008 Population Census” (PDF) (bằng tiếng Anh). Liên Hiệp Quốc. tr. 26. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2011.