Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thủy ngân(II) oxide”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Xoá khỏi Category:Hóa chất dùng Cat-a-lot
Thẻ: Lùi lại thủ công
n Thêm vào Category:Hóa chất dùng Cat-a-lot
Thẻ: Đã bị lùi lại
Dòng 49: Dòng 49:
[[Thể loại:Hợp chất thủy ngân]]
[[Thể loại:Hợp chất thủy ngân]]
[[Thể loại:Hợp chất vô cơ]]
[[Thể loại:Hợp chất vô cơ]]
[[Thể loại:Hóa chất]]

Phiên bản lúc 02:39, ngày 16 tháng 6 năm 2021

Thủy ngân(II) oxit
Mẫu thủy ngân(II) oxit
Cấu trúc của thủy ngân(II) oxit
Danh pháp IUPACMercury(II) oxide
Tên khácMercuric oxide
Montroydite
Nhận dạng
Số CAS21908-53-2
Thuộc tính
Công thức phân tửHgO
Khối lượng mol216,5894 g/mol
Bề ngoàirắn màu vàng hoặc đỏ
Khối lượng riêng11,14 g/cm³, rắn
Điểm nóng chảy 500 °C (773 K; 932 °F)
Điểm sôiN/A
Độ hòa tan trong nướckhông hòa tan
Độ bazơ (pKb)N/A
Cấu trúc
Các nguy hiểm
Phân loại của EUToxic (T)
Chỉ dẫn RR35
Chỉ dẫn S(S1/2), S26, S37/39, S45
Điểm bắt lửakhông bắt lửa
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Thủy ngân(II) oxit, còn gọi là thủy ngân monoxit có công thức phân tử là HgO và khối lượng phân tử là khoảng 216,6. Nó là chất rắn có màu cam tại điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng.

Điều chế

HgO có thể được điều chế bằng cách nung nóng thủy ngân trong ô-xi ở nhiệt độ khoảng 350 °C, hay nhiệt phân Hg(NO3)2. Dạng màu vàng của chất này có thể tạo thành bằng cách cho kết tủa hơi Hg2+ với chất kiềm.

Sử dụng

HgO đôi khi được dùng để sản xuất thủy ngân bởi nó rất dễ bị phân hủy để tạo thành thủy ngân và cho ô-xi thoát ra. Năm 1774, Joseph Priestley đã phát hiện khí thoát ra khi nung nóng đi ô xít thủy ngân dù ông không xác định đó là ô-xi. Ông đã gọi nó là "dephlogisticated air".[1] Lavoisier đã gọi "dephlogisticated air" là "oxygen" do hợp chất axít mà chất khí này tạo ra.[2] Đây là lý do tại sao các sách giáo khoa về sự phát hiện ra ô-xi đều không chính xác khi thực sự không thể trả lời câu hỏi ai "phát hiện" ra-ô xi.

HgO cũng được sử dụng làm nguyên liệu cho catốt ắc quy thủy ngân.[3]

Tham khảo

  1. ^ Almqvist, Ebbe (2003). History of Industrial Gases. Springer. tr. 23. ISBN 0306472775. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessmonth=, |month=, |chapterurl=, và |accessyear= (trợ giúp)
  2. ^ Stephen, Leslie (1896). Dictionary of National Biography. Smith, Elder. tr. 373. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessyear=, |origmonth=, |accessmonth=, |month=, |chapterurl=, và |origdate= (trợ giúp)
  3. ^ John W. Moore & Conrad L. Stanitski, Peter C. Jurs (2005). Chemistry: The Molecular Science. Thomson Brooks/Cole. tr. 941. ISBN 0534422012. Chú thích có các tham số trống không rõ: |accessmonth=, |month=, |chapterurl=, và |accessyear= (trợ giúp)Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

Liên kết ngoài