Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Indonesia
Giao diện
![]() | |||
Biệt danh |
| ||
---|---|---|---|
Hiệp hội | PSSI (Football Association of Indonesia) | ||
Liên đoàn châu lục | AFC (Asia) | ||
Liên đoàn khu vực | AFF (Southeast Asia) | ||
Huấn luyện viên trưởng | Satoru Mochizuki | ||
Đội trưởng | Safira Ika | ||
Sân nhà | Gelora Bung Tomo Stadium | ||
Mã FIFA | IDN | ||
| |||
Hạng FIFA | |||
Hiện tại | 99 ![]() | ||
Cao nhất | 58 (July 2003) | ||
Thấp nhất | 109 (March 2024) | ||
Trận quốc tế đầu tiên | |||
![]() ![]() (Taipei, Republic of China; 2 August 1977) | |||
Trận thắng đậm nhất | |||
![]() ![]() (Mong Kok, Hong Kong; 22 December 1989) | |||
Trận thua đậm nhất | |||
![]() ![]() (Mumbai, India; 21 January 2022) | |||
Asian Cup | |||
Sồ lần tham dự | 5 (Lần đầu vào năm 1977) | ||
Kết quả tốt nhất | Fourth place (1977, 1986) | ||
AFF Championship | |||
Sồ lần tham dự | 9 (Lần đầu vào năm 2004) | ||
Kết quả tốt nhất | Fourth place (2004) | ||
Website | PSSI.org |
Đội tuyển bóng đá nữ quốc gia Indonesia đại diện cho Indonesia trong các giải đấu quốc tế về bóng đá nữ, và được quản lý bởi Hiệp hội bóng đá Indonesia (PSSI). Mặc dù bóng đá là một trong những môn thể thao phổ biến ở nước này nhưng Indonesia không phải là một trong những đội mạnh nhất AFC.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bảng xếp hạng bóng đá nữ FIFA/Coca-Cola thế giới”. FIFA. 24 tháng 3 năm 2023. Truy cập 24 tháng 3 năm 2023.