Aichi S1A

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
S1A Denko
Kiểu Tiêm kích bay đêm
Nhà chế tạo Aichi Kokuki KK
Sử dụng chính Không quân Hải quân Đế quốc Nhật Bản

Aichi S1A Denko (Tia chớp) là một loại tiêm kích bay đêm của Nhật Bản, dự định sẽ thay thế cho loại máy bay Nakajima J1N1-S Gekkou (tên mã đồng minh đặt là Irving).

Tính năng kỹ chiến thuật(S1A1 Denko)[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Japanese Aircraft of the pacific War[1]

Đặc tính tổng quát

  • Kíp lái: 2
  • Chiều dài: 49 ft 6,5 in (15,100 m)
  • Sải cánh: 57 ft 5 in (17,50 m)
  • Chiều cao: 15 ft 1,5 in (4,610 m)
  • Diện tích cánh: 505.902 foot vuông (46.999,8 m2)
  • Trọng lượng rỗng: 16.138 lb (7.320 kg)
  • Trọng lượng có tải: 22.443 lb (10.180 kg)
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 25.375 lb (11.510 kg)
  • Động cơ: 2 × Nakajima NK9K-S , 2.000 hp (1.500 kW) mỗi chiếc
  • Cánh quạt: 4-lá

Hiệu suất bay

  • Vận tốc cực đại: 360 mph (579 km/h; 313 kn)
  • Vận tốc hành trình: 273 mph (237 kn; 439 km/h)
  • Tầm bay: 1.054 mi (916 nmi; 1.696 km)
  • Tầm bay chuyển sân: 1.553 mi (1.350 nmi; 2.499 km)
  • Trần bay: 39.370 ft (12.000 m)
  • Tải trên cánh: 44,4 lb/foot vuông (217 kg/m2)

Vũ khí trang bị

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Máy bay tương tự

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú
  1. ^ Francillon 1979, p. 296.
Tài liệu
  • Francillon, Ph.D., René J. Japanese Aircraft of the Pacific War. London: Putnam & Company Ltd., 1979. ISBN 0-370-30251-6.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Aichi S1A Denko”. Nhật Bản Nhật Bảnese Aircraft of World War II. http://www.daveswarbirds.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2010. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)
  • Joao Paulo Julião Matsuura (1997). “Aichi S1A Denko (Bolt of Light)”. WWII Imperial Japanese Naval Aviation Page. http://www.combinedfleet.com/ijna/ijnaf.htm. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2010. Liên kết ngoài trong |publisher= (trợ giúp)