Bóng ném tại Thế vận hội Mùa hè 2016

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng ném tại Thế vận hội lần thứ XXXI
Chi tiết giải đấu
Chủ nhà Brazil
Thời gian6–21 tháng 8 năm 2016
Số đội24 (từ 5 liên đoàn châu lục)
Địa điểm thi đấu(ở 1 thành phố)
Sau

Môn bóng ném tại Thế vận hội Mùa hè 2016 tại Rio de Janeiro diễn ra từ ngày 6 tới 21 tháng 8 tại Future ArenaBarra Olympic Park.[1]

Nội dung[sửa | sửa mã nguồn]

Có hai nội dung được trao huy chương:

Vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Mỗi Ủy ban Olympic Quốc gia có thể có một đội nam và một đội nữ tham dự giải đấu.[2]

Vòng loại nam[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại
Thời gian Chủ nhà Suất tham dự Các đội
Chủ nhà 2 tháng 10, 2009 Đan Mạch Copenhagen 1  Brasil
Giải vô địch thế giới 2015 15 tháng 1 – 1 tháng 2, 2015  Qatar 1  Pháp
Đại hội thể thao Liên Mỹ 2015 16–25 tháng 7, 2015 Canada Toronto 1  Argentina
Vòng loại châu Á 2015 14–27 tháng 11, 2015 Qatar Doha 1  Qatar
Giải vô địch châu Âu 2016 15–31 tháng 1, 2016  Ba Lan 1  Đức
Giải vô địch châu Phi 2016 21–30 tháng 1, 2016 Ai Cập Cairo 1  Ai Cập
Vòng loại Olympic 2016 8–10 tháng 4, 2016 Ba Lan Gdańsk 2  Ba Lan
 Tunisia
Thụy Điển Malmö 2  Slovenia
 Thụy Điển
Đan Mạch Herning 2  Đan Mạch
 Croatia
Tổng 12

Vòng loại nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng loại
Thời gian Chủ nhà Suất tham dự Các đội
Chủ nhà 2 tháng 10, 2009 Đan Mạch Copenhagen 1  Brasil
Giải vô địch châu Âu 2014 7–21 tháng 12, 2014 nhiều nơi 1  Tây Ban Nha[1]
Vòng loại châu Phi 2015 19–21 tháng 3, 2015 Angola Luanda 1  Angola
Đại hội thể thao Liên Mỹ 2015 15–24 tháng 7, 2015 Canada Toronto 1  Argentina
Vòng loại châu Á 2015 20–25 tháng 10, 2015 Nhật Bản Nagoya 1  Hàn Quốc
Giải vô địch thế giới 2015 5–20 tháng 12, 2015  Đan Mạch 1  Na Uy
Vòng loại Olympic 2016 18–20 tháng 3, 2016 Pháp Metz 2  Hà Lan
 Pháp
Đan Mạch Aarhus 2  România
 Montenegro
Nga Astrakhan 2  Nga
 Thụy Điển
Tổng 12

^ 1. Vì Na Uy đã giành vé dự Thế vận hội nhờ vô địch thế giới 2015 nên suất còn lại của giải vô địch châu Âu được trao cho Tây Ban Nha.

Bốc thăm[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thắm diễn ra vào ngày 29 tháng 4 năm 2016.[3]

Nam[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu sẽ gồm hai giai đoạn; vòng bảng rồi vòng loại trực tiếp.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sẽ được chia làm hai bảng mỗi bảng sáu đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Hai điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa. Bốn đội dẫn đầu mỗi bảng sẽ lọt vào tứ kết.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Croatia 5 4 0 1 147 134 +13 8[a] Tứ kết
2  Pháp 5 4 0 1 152 126 +26 8[a]
3  Đan Mạch 5 3 0 2 136 127 +9 6
4  Qatar 5 2 1 2 122 127 −5 5
5  Argentina 5 1 0 4 110 126 −16 2
6  Tunisia 5 0 1 4 118 145 −27 1
Nguồn: IHF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Bàn thắng ghi được đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Bàn thắng ghi được; 7) Bốc thăm.
Ghi chú:
  1. ^ a b Croatia 29–28 Pháp

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Đức 5 4 0 1 153 141 +12 8[a] Tứ kết
2  Slovenia 5 4 0 1 137 126 +11 8[a]
3  Brasil (H) 5 2 1 2 141 150 −9 5
4  Ba Lan 5 2 0 3 139 140 −1 4
5  Ai Cập 5 1 1 3 129 143 −14 3
6  Thụy Điển 5 1 0 4 132 131 +1 2
Nguồn: IHF
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Bàn thắng ghi được đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Bàn thắng ghi được; 7) Bốc thăm.
(H) Chủ nhà
Ghi chú:
  1. ^ a b Slovenia 25–28 Đức

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
17 tháng 8
 
 
 Croatia27
 
19 tháng 8
 
 Ba Lan30
 
 Ba Lan28
 
17 tháng 8
 
 Đan Mạch (OT)29
 
 Đan Mạch37
 
21 tháng 8
 
 Slovenia30
 
 Đan Mạch28
 
17 tháng 8
 
 Pháp26
 
 Brasil27
 
19 tháng 8
 
 Pháp34
 
 Pháp29
 
17 tháng 8
 
 Đức28 Tranh huy chương đồng
 
 Đức34
 
21 tháng 8
 
 Qatar22
 
 Ba Lan25
 
 
 Đức31
 

Nữ[sửa | sửa mã nguồn]

Giải đấu sẽ gồm hai giai đoạn; vòng bảng rồi vòng loại trực tiếp.

Vòng bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Các đội sẽ được chia làm hai bảng mỗi bảng sáu đội, thi đấu vòng tròn một lượt. Hai điểm cho một trận thắng, một điểm cho một trận hòa. Bốn đội dẫn đầu mỗi bảng sẽ lọt vào tứ kết.

Bảng A[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Brasil (H) 5 4 0 1 138 107 +31 8 Tứ kết
2  Na Uy 5 4 0 1 141 121 +20 8
3  Tây Ban Nha 5 3 0 2 125 116 +9 6
4  Angola 5 2 0 3 116 128 −12 4
5  România 5 2 0 3 108 119 −11 4
6  Montenegro 5 0 0 5 107 134 −27 0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào 14 tháng 8, 2016. Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Bàn thắng ghi được đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Bàn thắng ghi được; 7) Bốc thăm.
(H) Chủ nhà

Bảng B[sửa | sửa mã nguồn]

VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
1  Nga 5 5 0 0 165 147 +18 10 Tứ kết
2  Pháp 5 4 0 1 118 93 +25 8
3  Thụy Điển 5 2 1 2 150 141 +9 5
4  Hà Lan 5 1 2 2 135 135 0 4
5  Hàn Quốc 5 1 1 3 130 136 −6 3
6  Argentina 5 0 0 5 101 147 −46 0
Nguồn: [cần dẫn nguồn]
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Điểm đối đầu; 3) Hiệu số bàn thắng đối đầu; 4) Bàn thắng ghi được đối đầu; 5) Hiệu số bàn thắng; 6) Bàn thắng ghi được; 7) Bốc thăm.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

 
Tứ kếtBán kếtTranh huy chương vàng
 
          
 
16 tháng 8
 
 
 Brasil23
 
18 tháng 8
 
 Hà Lan32
 
 Hà Lan23
 
16 tháng 8
 
 Pháp24
 
 Tây Ban Nha26
 
20 tháng 8
 
 Pháp (h.p)27
 
 Pháp19
 
16 tháng 8
 
 Nga22
 
 Thụy Điển20
 
18 tháng 8
 
 Na Uy33
 
 Na Uy37
 
16 tháng 8
 
 Nga38 Tranh huy chương đồng
 
 Nga31
 
20 tháng 8
 
 Angola27
 
 Hà Lan26
 
 
 Na Uy36
 

Huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

1  Đan Mạch 1 0 0 1
 Nga 1 0 0 1
2  Pháp 0 2 0 2
3  Đức 0 0 1 1
 Na Uy 0 0 1 1
Tổng 2 2 2 6

Danh sách huy chương[sửa | sửa mã nguồn]

Event Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Đan Mạch (DEN)
Niklas Landin Jacobsen
Mads Christiansen
Mads Mensah Larsen
Casper Ulrich Mortensen
Jesper Noddesbo
Jannick Green
Lasse Svan Hansen
Rene Toft Hansen
Henrik Mollgaard
Kasper Sondergaard
Henrik Toft Hansen
Mikkel Hansen
Morten Olsen
Michael Damgaard
 Pháp (FRA)
Olivier Nyokas
Daniel Narcisse
Vincent Gérard
Nikola Karabatic
Kentin Mahé
Mathieu Grébille
Thierry Omeyer
Timothey N'Guessan
Luc Abalo
Cedric Sorhaindo
Michael Guigou
Luka Karabatic
Ludovic Fabregas
Adrien Dipanda
Valentin Porte
 Đức (GER)
Uwe Gensheimer
Finn Lemke
Patrick Wiencek
Tobias Reichmann
Fabian Wiede
Silvio Heinevetter
Hendrik Pekeler
Steffen Weinhold
Martin Strobel
Patrick Groetzki
Kai Häfner
Andreas Wolff
Julius Kühn
Christian Dissinger
Paul Drux
Nữ
chi tiết
 Nga (RUS)
Anna Sedoykina
Polina Kuznetsova
Daria Dmitrieva
Anna Sen
Olga Akopyan
Anna Vyakhireva
Marina Sudakova
Vladlena Bobrovnikova
Victoria Zhilinskayte
Yekaterina Marennikova
Irina Bliznova
Ekaterina Ilina
Maya Petrova
Tatyana Yerokhina
Victoriya Kalinina
 Pháp (FRA)
Laura Glauser
Blandine Dancette
Camille Ayglon
Allison Pineau
Laurisa Landre
Grace Zaadi
Marie Prouvensier
Amandine Leynaud
Manon Houette
Siraba Dembélé
Chloé Bulleux
Béatrice Edwige
Estelle Nze Minko
Gnonsiane Niombla
Alexandra Lacrabère
 Na Uy (NOR)
Kari Aalvik Grimsbø
Mari Molid
Emilie Hegh Arntzen
Ida Alstad
Veronica Kristiansen
Heidi Løke
Nora Mørk
Stine Bredal Oftedal
Marit Malm Frafjord
Katrine Lunde
Linn-Kristin Riegelhuth Koren
Amanda Kurtović
Camilla Herrem
Sanna Solberg

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Olympic Handball”. Rio 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2016.
  2. ^ “Rio 2016 – IHF Handball Qualification System” (PDF). IHF. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2014.
  3. ^ “Draw for Rio 2016 Handball Tournament”. ihf.info. ngày 16 tháng 2 năm 2016.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Bóng ném tại Thế vận hội Mùa hè