Bananal
Giao diện
| Estância Turística de Bananal | |
|---|---|
| — Thành phố của Brasil — | |
| Khẩu hiệu: Orta Labore | |
Vị trí Estância Turística de Bananal tại São Paulo | |
| Vị trí Estância Turística de Bananal tại Brasil | |
| Quốc gia | Brasil |
| Bang | São Paulo |
| Thành phố giáp ranh | Barra Mansa, Rio Claro, Angra dos Reis, São José do Barreiro e Arapeí. |
| Khoảng cách đến thủ phủ bang | 308 km |
| Thành lập | 1783 |
| Chính quyền | |
| • Thị trưởng | Mirian Ferreira de Oliveira Bruno (PP) |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 616,320 km2 (237,962 mi2) |
| Độ cao | 454 m (1,490 ft) |
| Dân số (est. IBGE/2008 [1]) | |
| • Tổng cộng | 10,727 |
| • Mật độ | 16,5/km2 (43/mi2) |
| Tên cư dân | bananalense |
| Múi giờ | UTC-3 |
| Mã điện thoại | 12 |
| HDI | 0,758 (PNUD/2000) |
Bananal là một đô thị ở bang São Paulo, của Brasil. Dân số năm 2003 là 9.910 người, diện tích là 618,7 km², mật độ dân số là 16,02 người/km².
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 9.713
- Dân số thành thị: 7.187
- Dân số nông thôn: 2.526
- Nam giới: 4.819
- Nữ giới: 4.894
Mật độ dân số (người/km²): 15,70
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 24,66
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 67,10
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 3,49
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 89,04%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,758
- Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,703
- Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,702
- Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,870
(Nguồn: IPEADATA)
Sông ngòi
[sửa | sửa mã nguồn]Các xa lộ
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Estimativas da população para 1º de julho de 2008" (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). ngày 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập ngày 5 tháng 9 năm 2008.