Bước tới nội dung

Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021
Chi tiết giải đấu
Nước chủ nhàViệt Nam
Thời gian11 tháng 5 – 20 tháng 5
Số đội5 (nam), 4 (nữ) (từ 1 liên đoàn)
Địa điểm thi đấu1 (tại 1 thành phố chủ nhà)
Vị trí chung cuộc
Vô địch Thái Lan (nam; lần thứ 6)
 Thái Lan (nữ; lần thứ 5)
Á quân Indonesia (nam)
 Việt Nam (nữ)
Hạng ba Việt Nam (nam)
 Malaysia (nữ)
Hạng tư Myanmar (nam)
 Myanmar (nữ)
Thống kê giải đấu
Số trận đấu16
Số bàn thắng73 (4,56 bàn/trận)
Vua phá lướiViệt Nam Nguyễn Minh Trí
Thái Lan Peerapat Kaewwilai
(nam; mỗi cầu thủ 4 bàn)
Thái Lan Paerploy Huajaipetch
(nữ; 3 bàn)
2017
2023

Bóng đá trong nhà tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2021Việt Nam[1] được tổ chức từ ngày 11 đến 20 tháng 5 năm 2022[2] tại Nhà thi đấu thể thao ở tỉnh Hà Nam.[3]

Thái Lan thống trị hoàn toàn môn bóng đá trong nhà với hai tấm huy chương vàng ở cả hai nội dung nam và nữ.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
RR Vòng tròn 1 lượt
Nội dung T4 11 T5 12 T6 13 T7 14 CN 15 T2 16 T3 17 T4 18 15 19 T6 20
Nam RR RR RR RR RR
Nữ RR RR RR

Địa điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Hà Nam
Nhà thi đấu Hà Nam
Sức chứa: 7.500

Các đội tuyển tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là các đội tuyển xác nhận sẽ tham gia Đại hội.

Quốc gia Nam Nữ
 Indonesia Yes No
 Malaysia Yes Yes
 Myanmar Yes Yes
 Thái Lan Yes Yes
 Việt Nam Yes Yes
Tổng cộng: 5 NOCs 5 4

Bốc thăm

[sửa | sửa mã nguồn]

Lễ bốc thăm giải đấu được tổ chức vào ngày 6 tháng 4 năm 2022. Do cả 2 giải đều chỉ có 4-5 đội, các đội được gộp vào 1 bảng, thi đấu vòng tròn 1 lượt. Việc bốc thăm chỉ để xếp lịch thi đấu cho 2 giải.

Giải đấu nam

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả
1  Thái Lan 4 3 1 0 11 4 +7 10 Huy chương vàng
2  Indonesia 4 2 2 0 11 2 +9 8 Huy chương bạc
3  Việt Nam (H) 4 2 1 1 12 4 +8 7 Huy chương đồng
4  Myanmar 4 0 1 3 5 16 −11 1
5  Malaysia 4 0 1 3 7 20 −13 1
Nguồn: FIFA
(H) Chủ nhà

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Malaysia 2–6 Thái Lan
Việt Nam 1–1 Indonesia

Indonesia 6–0 Myanmar
Việt Nam 7–1 Malaysia

Malaysia 0–3 Indonesia
Thái Lan 2–1 Myanmar

Indonesia 1–1 Thái Lan

Myanmar 4–4 Malaysia
Thái Lan 2–0 Việt Nam

Giải đấu nữ

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng xếp hạng

[sửa | sửa mã nguồn]
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả
1  Thái Lan 3 3 0 0 10 1 +9 9 Huy chương vàng
2  Việt Nam (H) 3 2 0 1 11 3 +8 6 Huy chương bạc
3  Malaysia 3 0 1 2 4 11 −7 1 Huy chương đồng
4  Myanmar 3 0 1 2 3 13 −10 1
5  Indonesia 0 0 0 0 0 0 0 0 Rút lui
Nguồn: FIFA
(H) Chủ nhà

Các trận đấu

[sửa | sửa mã nguồn]
Thái Lan 4–0 Malaysia

Myanmar 0–4 Thái Lan
Malaysia 1–4 Việt Nam

Myanmar 3–3 Malaysia
Thái Lan 2–1 Việt Nam

Cầu thủ ghi bàn

[sửa | sửa mã nguồn]

Đã có 46 bàn thắng ghi được trong 10 trận đấu, trung bình 4.6 bàn thắng mỗi trận đấu.

4 bàn thắng

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

Đã có 28 bàn thắng ghi được trong 6 trận đấu, trung bình 4.67 bàn thắng mỗi trận đấu.

3 bàn thắng

2 bàn thắng

1 bàn thắng

1 bàn phản lưới nhà

Bảng tổng sắp huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]

      Host nation

HạngĐoànVàngBạcĐồngTổng số
1 Thái Lan (THA)2002
2 Việt Nam (VIE)0112
3 Indonesia (INA)0101
4 Malaysia (MAS)0011
Tổng số (4 đơn vị)2226

Danh sách huy chương

[sửa | sửa mã nguồn]
Nội dung Vàng Bạc Đồng
Nam
chi tiết
 Thái Lan (THA)
Katawut Hankampa
Panurat Olan
Ronnachai Jungwongsuk
Chaowala Sriarwut
Kritsada Wongkaeo
Krit Aransanyalak
Apiwat Chaemcharoen
Supakorn Bovonratcadakul
Panut Kittipanuwong
Tanapol Maneepetch
Peerapat Kaewwilai
Atsadawut Jangkot
Sarawut Phalaphruek
Muhammad Osamanmusa
 Indonesia (INA)
Holypaul Septinus Soumilena
Ardiansyah
Ardiansyah Nur
Firman Adriansyah
Muhammad Rizki Xavier
Mochammad Iqbal Rahmattulah
Dewa Rizki Amanda
Rio Pangestu Putra
Muhammad Albagir
Marvin Alexa Wossiry
Syauqi Saud
Guntur Sulistyo Ariwibowo
Muhammad Nizar Nayarudin
 Việt Nam (VIE)
Hồ Văn Ý
Trần Thái Huy
Nguyễn Anh Duy
Nguyễn Thịnh Phát
Từ Quang Minh
Lê Quốc Nam
Nguyễn Văn Hiếu
Châu Đoàn Phát
Nguyễn Mạnh Dũng
Nhan Gia Hưng
Trần Văn Vũ
Nguyễn Minh Trí
Mai Xuân Hiệp
Phạm Đức Hòa
Women's tournament
chi tiết
 Thái Lan (THA)
Sasiprapha Suksen
Pannipa Kamolrat
Darika Peanpailun
Mutita Senkram
Jenjira Bubpha
Pacharaporn Srimuang
Sangrawee Meekham
Paerploy Huajaipetch
Patitta Moolpho
Jiraprapa Nimrattanasing
Nattamon Artkla
Hataichanok Tappakun
Jiraprapa Tupsuri
Sasicha Phothiwong
 Việt Nam (VIE)
Ngô Nguyễn Thùy Linh
Trần Thị Hải Yến
Trịnh Nguyễn Thanh Hằng
Trịnh Ngọc Hoa
Lê Thị Thanh Ngân
Đinh Thị Ngọc Hân
Nguyễn Thị Châu
Biên Thị Hằng
Bùi Thúy An
Bùi Thị Trang
Nguyễn Thị Vân Anh
Lê Thị Thùy Trang
Đỗ Thị Nguyên
Lê Thu Thanh Hương
 Malaysia (MAS)
Hanis Farhana Shamsul Azizan
Hannadi Adriana Shamsul Azizan
Intan Sarah Anisah Zulgafli
Norhawa Md Yasin
Nur Lyana Soberi
Nur Shazreen Munazli
Nur Syafiqah Zainal Abidin
Siti Asnidah Zamri
Sity Norazizah Jamal
Usliza Usman
Noorasyeimah Mohamad Rashid
Haindee Mosroh
Shereilynn Elly Pius
Nur Ainsyah Murad

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Tuyển nữ futsal Việt Nam hội quân chuẩn bị cho SEA Games 31”. dangcongsan.vn (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
  2. ^ “Tuyển nữ futsal Việt Nam tập trung chuẩn bị SEA Games 31 | Tin tức mới nhất 24h - Đọc Báo Lao Động online - Laodong.vn”. amp.laodong.vn. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.
  3. ^ MEDIATECH. “Hà Nam đăng cai tổ chức môn Futsal SEA Games 31”. hanamtv.vn. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2022.