Câu lạc bộ bóng chuyền Thể Công
Tên đầy đủ | Câu lạc bộ Bóng chuyền nam Thể Công - Tân Cảng Sài Gòn | ||
---|---|---|---|
Tên ngắn | Thể Công | ||
Huấn luyện viên | Thái Anh Văn | ||
Đội trưởng | Nguyễn Xuân Thanh | ||
Giải | Giải vô địch bóng chuyền quốc gia Việt Nam | ||
2023 | Hạng 3 | ||
Đồng phục | |||
|
Câu lạc bộ Bóng chuyền Thể Công, hay còn được gọi là Câu lạc bộ Bóng chuyền Thể Công - Tân Cảng vì lí do tài trợ là một câu lạc bộ bóng chuyền nam chuyên nghiệp thuộc biên chế Quân đội, có trụ sở ở Hà Nội, Việt Nam và được điều hành bởi Trung tâm Thể dục Thể thao Quân đội. Hiện đội bóng đang thi đấu tại Giải Vô địch bóng chuyền Quốc gia Việt Nam. Thể Công cùng với Tràng An Ninh Bình là 2 đội bóng chuyền nam có thành tích tốt nhất với 4 lần vô địch Quốc gia cùng 3 lần vô địch giai đoạn 1. Thể Công là đội bóng chuyền nam duy nhất tham gia đủ 21 mùa Giải Vô địch bóng chuyền Quốc gia Việt Nam tính từ năm 2004 đến 2024. Tại giải VĐQG năm 2023, sau khi thi đấu xong 2 giai đoạn, Thể Công thi đấu 8 trận, thắng 6 trận, đạt 19 điểm với tổng số 21 set thắng và 8 set thua, xếp thứ 2 bảng đấu. Đội giành hạng 3 chung cuộc mùa giải 2023.
Thành tích
[sửa | sửa mã nguồn]Tại Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam:
Giải đấu | Position | Số đội | Số trận | Thắng | Thua | |
Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam | 2004 | Á Quân | 12 | - | – | – |
2005 | Vô địch | 12 | - | – | – | |
2006 | Á Quân | 12 | - | – | – | |
2007 | Vô địch | 12 | - | – | – | |
2008 | Á Quân | 12 | - | – | – | |
2009 | Hạng 4 | 12 | - | – | – | |
2010 | Hạng 4 | 12 | - | – | – | |
2011 | Hạng 3 | 12 | - | – | – | |
2012 | Hạng 3 | 12 | - | – | – | |
2013 | Á Quân | 12 | - | – | – | |
2014 | Vô địch | 12 | - | – | – | |
2015 | Hạng 5 | 11 | - | – | – | |
2016 | Vô địch | 11 | - | – | – | |
2017 | Á Quân | 12 | - | – | – | |
2018 | Á Quân | 10 | - | - | - | |
2019 | Hạng 5 | 10 | - | - | - | |
2020 | Hạng 5 | 10 | - | - | - | |
2021 | Á Quân | 10 | - | - | - | |
2022 | Hạng 8 | 11 | 7 | 2 | 5 | |
2023 | Hạng 3 | 10 | 11 | 8 | 3 | |
2024 | 9 | 4 | 3 | 1 |
Tại Giải bóng chuyền cúp Hoa Lư:
- Vô địch các mùa giải: 2004
- Á quân các mùa giải: 2012, 2013, 2015, 2018, 2021
- Hạng ba các mùa giải: 2009, 2014, 2016, 2017, 2022, 2024
Tại Giải bóng chuyền cúp Hùng Vương:
- Vô địch các mùa giải: 2005, 2006, 2007
- Á quân các mùa giải: 2009, 2012
- Hạng ba các mùa giải: 2013, 2016, 2017, 2021, 2023, 2024
Danh sách VĐV
[sửa | sửa mã nguồn]Đội hình tuyến 1
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách cập nhật tháng 7/2024
- Huấn luyện viên: Thái Anh Văn
- Trợ lý: Bùi Văn Tích, Hoàng Văn Phương, Nguyễn Duy Khánh
Số áo | Tên | Vị trí | Chiều cao (cm) | Năm sinh |
---|---|---|---|---|
1 | Phạm Mạnh Tài | Phụ công | 185 | 1997 |
2 | Phạm Thanh Tùng | Phụ công | 201 | 2001 |
3 | Cao Đức Hoàng | Libero | 183 | 1998 |
4 | Phan Quý Chi | Libero | 175 | 2003 |
5 | Nguyễn Văn Quốc Duy | Đối chuyền | 187 | 2001 |
6 | Vũ Văn Lân | Chủ công | 191 | 2004 |
7 | Nguyễn Văn Nam | Chủ công | 190 | 1996 |
8 | Nguyễn Xuân Thanh | Chuyền hai | 188 | 1990 |
9 | Hà Mạnh Hùng | Chủ công | 186 | 1999 |
10 | Kittithad Nuwaddee | Chủ công | 187 | 1998 |
11 | Nguyễn Vũ Hoàng | Phụ công | 190 | 1992 |
12 | Vũ Xuân Ngọc | Phụ công | 195 | 2004 |
14 | Phan Công Đức | Chuyền hai | 185 | 2003 |
16 | Phạm Xuân Sinh | Chủ công | 188 | 2005 |
17 | Nguyễn Văn Hạnh | Đối chuyền | 196 | 1989 |
Hồ Hữu Tiến | Phụ công | 193 | 1993 | |
Trịnh Ngọc Đạt | Đối chuyền | 196 | 2005 | |
Dương Đức Hải | Libero | 180 | 2005 |
Đội hình tuyến 2
[sửa | sửa mã nguồn]Danh sách cập nhật tháng 6/2024
- Huấn luyện viên: Nguyễn Thanh Đức
- Trợ lý: Ngô Duy Quang, Nguyễn Duy Khánh
Số áo | Tên | Vị trí | Chiều cao (cm) | Năm sinh |
---|---|---|---|---|
1 | Trần Mạnh Hùng | Phụ công | 184 | 2005 |
5 | Nguyễn Hữu Trình | Chuyền hai | 185 | 2005 |
6 | Trương Công Nguyên | Chủ công | 182 | 2006 |
7 | Lê Anh Dũng | Phụ công | 185 | 2006 |
8 | Phạm Duy Khánh | Libero | 185 | 2008 |
9 | Đỗ Duy Anh | 182 | 2006 | |
11 | Nguyễn Hải Quân | Libero | 2009 | |
12 | Trần Đại Lộc | 185 | 2007 | |
15 | Trịnh Ngọc Đạt | Đối chuyền | 196 | 2005 |
16 | Phạm Xuân Sinh | Chủ công | 188 | 2005 |
17 | Đỗ Quang Huy | Phụ công | 187 | 2006 |
18 | Vũ Đức Duy | 184 | 2007 | |
19 | Hoàng Tuấn Minh | 185 | 2007 | |
20 | Dương Đức Hải | Libero | 180 | 2005 |
Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]Sáng ngày 23/3/2023 tại Hà Nội, Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn (TCSG), Quân chủng Hải quân và Trung tâm Thể dục Thể thao Quân đội đã tổ chức lễ ký kết hợp tác và ra mắt chính thức CLB Bóng chuyền Thể Công - Tân Cảng.
Tham dự buổi lễ có các đồng chí: Thiếu tướng Bùi Hồng Quang, Phó Cục trưởng Cục Quân huấn, Bộ Tổng Tham mưu Quân đội Nhân dân Việt Nam; Chuẩn Đô đốc Phạm Văn Hùng, Phó Tham mưu trưởng Hải quân; Lê Trí Trường, Tổng thư ký Liên đoàn bóng chuyền Việt Nam; Đại tá Ngô Minh Thuấn, Tổng Giám đốc TCSG; Đại tá Ngô Ngọc Quang, Giám đốc Trung tâm TDTT Quân đội.
Sau buổi lễ ký kết hợp tác, CLB Bóng chuyền Thể Công chính thức có tên mới là CLB Bóng chuyền Thể Công - Tân Cảng. [1]
Nhà tài trợ năm 2024
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổng Công ty Tân Cảng Sài Gòn
Đội hình chính thức
[sửa | sửa mã nguồn]- Sau đây là đội hình Thể Công - Tân Cảng tại Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam 2024
Thể Công - Tân Cảng |
---|
3.Cao Đức Hoàng (L)
|
Cập nhật kết quả giải VĐQG 2024
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày | Giải | Nhà Thi đấu | Tỉnh | Vòng | Đối thủ | Kết quả |
---|---|---|---|---|---|---|
31/3/2023 | Giải bóng chuyền vô địch quốc gia Việt Nam 2024 | Nhà thi đấu Hà Tĩnh | Hà Tĩnh | Vòng tròn 9 đội | XSKT Vĩnh Long | 3–0 thắng |
2/4/2023 | Biên Phòng | 2–3 thua | ||||
5/4/2023 | Hà Nội | 3–0 thắng | ||||
6/4/2023 | Lavie Long An | 3–0 thắng | ||||
21/11/2023 | Nhà thi đấu Bà Rịa – Vũng Tàu | Bà Rịa – Vũng Tàu | Sanest Khánh Hòa | |||
23/11/2023 | Đà Nẵng | |||||
24/11/2023 | LP Bank Ninh Bình | |||||
25/11/2023 | Hà Tĩnh |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Online, TTVH (23 tháng 3 năm 2023). “CLB bóng chuyền Thể Công đổi tên thành Thể Công- Tân Cảng sau vòng 1 giải VĐQG 2023”. thethaovanhoa.vn. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2023.