Cơm
Bước tới điều hướng
Bước tới tìm kiếm
Cơm là một loại thức ăn được làm ra từ gạo bằng cách đem nấu với một lượng vừa đủ nước để nấu chín.
Cơm (trắng) thường có nguyên liệu là gạo tẻ/gạo nếp và không có thêm gia vị, là thức ăn chính gần như hàng ngày của người Đông Nam Á và Đông Á. Cơm (trắng) còn là nguyên liệu cho các món ăn chế biến khác nhau. Để thay đổi khẩu vị, sau khi nấu, cơm có thể dùng để chiên với các món ăn được xắt nhỏ như: lạp xưởng, trứng chiên,... làm thành món cơm chiên. Ngoài ra còn có các biến tấu khác từ cơm (trắng) như: cơm trộn, cơm thập cẩm, cơm gói lá sen, cơm lam, xôi...
Trong văn hóa đại chúng[sửa | sửa mã nguồn]
Người Việt có các câu ca dao, tục ngữ về cơm, gạo như:
- "Ai ơi bưng bát cơm đầy, dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần";
- "Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm";
- "Cơm tẻ no, xôi vò chẳng thiết".
Giá trị dinh dưỡng cho mỗi 100 g (3,5 oz) | |
---|---|
Năng lượng | 544 kJ (130 kcal) |
29 g | |
Đường | 0 g |
Chất xơ | 0 g |
0 g | |
2.4 g | |
Vitamin | |
Thiamine (B1) | (17%) 0.2 mg |
Riboflavin (B2) | (0%) 0.0 mg |
Niacin (B3) | (10%) 1.5 mg |
Pantothenic acid (B5) | (8%) 0.4 mg |
Vitamin B6 | (13%) 0.164 mg |
Chất khoáng | |
Canxi | (0%) 1 mg |
Sắt | (12%) 1.5 mg |
Magiê | (2%) 8 mg |
Mangan | (19%) 0.4 mg |
Phốt pho | (5%) 33 mg |
Kali | (0%) 23 mg |
Kẽm | (4%) 0.4 mg |
Thành phần khác | |
Nước | 68.5 g |
| |
Tỷ lệ phần trăm xấp xỉ gần đúng sử dụng lượng hấp thụ thực phẩm tham chiếu (Khuyến cáo của Hoa Kỳ) cho người trưởng thành. Nguồn: CSDL Dinh dưỡng của USDA |