Choi Tae-joon
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Choi.
Choi Tae-joon | |
---|---|
Sinh | 7 tháng 7, 1991 Seoul, Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Chung-Ang |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Người đại diện | Studio Santa Claus Entertainment |
Phối ngẫu | Park Shin-hye (cưới 2022) |
Con cái | 1 |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | |
Hanja | 崔泰俊 |
Romaja quốc ngữ | Choi Tae-jun |
McCune–Reischauer | Ch'oe Taechun |
Hán-Việt | Thôi Thái Tuấn |
Choi Tae Joon (Tiếng Hàn: 최태준, sinh ngày 7 tháng 7 năm 1991) là diễn viên người Hàn Quốc. Một trong những vai diễn sáng giá nhất của anh là con trai của nhân vật chính trong phim Padam Padam... The Sound of His and Her Heartbeats (2011),[1][2] và vai sinh viên bị bắt nạt trong bộ phim webtoon Adolescence Medley (2013).[3] Anh trở thành người dẫn chương trình dài hạn trong chương trình truyền hình thực tế Hàn Quốc Hello Counselor vào tháng 9 sau hai tuần được làm khách mời vào cuối tháng 8 năm 2016.[4]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Ngày 7 tháng 3 năm 2018, Huayi Brothers xác nhận rằng Choi Tae-joon đã hẹn hò với nữ diễn viên Park Shin-hye kể từ cuối năm 2017.[5][6][7]
Ngày 23 tháng 11 năm 2021, công ty chủ quản của Park Shin-hye thông báo rằng cô đang mang thai và chuẩn bị kết hôn với Choi Tae-joon.[8] Họ kết hôn vào ngày 22 tháng 1 năm 2022, trước sự chứng kiến của bạn bè và gia đình trong một lễ cưới tại nhà thờ ở Seoul.[9]
Ngày 31 tháng 5 năm 2022, công ty chủ quản của Park Shin-hye thông báo rằng cô đã hạ sinh một bé trai khoẻ mạnh tại bệnh viện Seoul. Cả cô và em bé đều có sức khoẻ tốt. Chồng cô Choi Tae-joon và gia đình ở bên 2 mẹ con để chúc mừng sự kiện trọng đại này.
Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai trò | Kênh | Tham khảo |
---|---|---|---|---|
2001 | Piano | Lee Kyung-ho lúc nhỏ | SBS | [10] |
2002 | Magic Kid Masuri | Min Ho-soo | KBS2 | [11] |
2011 | Padam Padam... The Sound of His and Her Heartbeats | Im Jung | jTBC | [12] |
2012 | The King of Dramas | Oh In-sung, diễn viên trong Elegant Revenge tập 1 |
SBS | [13] |
The Great Seer | Yi Bang-won | [14] | ||
2013 | Ugly Alert | Gong Hyun-seok | [15][16] | |
Adolescence Medley | Lee Yeok-ho | KBS2 | [3] | |
2014 | Mother's Garden | Cha Ki-joon | MBC | [17] |
2015 | Cặp đôi ngoại cảm | Ye Sang-gil | SBS | [18] |
All About My Mom | Lee Hyung-soon | KBS2 | [19] | |
2016 | The Flower in Prison | Sung Ji-heon | MBC | [20] |
2017 | 9 người mất tích | Choi Tae-ho | [21] | |
Đối tác đáng ngờ | Ji Eun-hyuk | SBS | [22] | |
2018 | Exit | Do Kang-soo | [23] | |
The Undateables | Choi Jun-soo | [24] | ||
2021 | So I Married the Anti-fan | Hoo Joon | Naver TV | [25] |
2021 | The Man's Voice | Baek Tae Hwa | iqyyi |
Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Vai trò |
---|---|---|
2003 | Project X | |
2012 | Pacemaker | Min Yoon-ki |
2016 | Eclipse | Se-joon |
Web series
Năm | Tiêu đề | Vai trò | Kênh |
---|---|---|---|
2017 | 109 Strange Things | KDI-109 | Naver TV Cast |
Video ca nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Ca khúc | Ca sĩ |
---|---|---|
2013 | "Bye Bye Happy Days!" | Kara |
2017 | "When we were two" | Urban Zakapa |
Chương trình thực tế
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Kênh | Vai trò | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
2014 | Radio Star | MBC | Khách mời | Tập 404 |
2015 | Running Man | SBS | Chính anh | Tập 230 |
2016 | Happy Together | KBS2 | Khách mời | Tập 441 |
Celebrity Bromance | MBig TV | Thành viên | Mùa 2 với Zico (Block B) | |
Tasty Road | Olive TV | Khách mời | Tập 18 | |
Hello Counselor | KBS | MC | Khách mời tập 286-287; dẫn chương trình từ tập 288 | |
We Got Married | MBC | Thành viên | Mùa 4 với Bomi (Apink) (tập 341-363) | |
Running Man | SBS | Chính anh | Tập 343 | |
Zipbob 2 | TVN | Khách Mời | Tập 14 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Chú thích |
---|---|---|---|---|---|
2014 | 2nd Asia Rainbow TV Awards | Diễn viên hỗ trợ xuất sắc | Ugly Alert | Đề cử | |
MBC Drama Awards 2014 | Diễn viên mới xuất sắc | Mother's Garden | Đoạt giải | [26] | |
2015 | KBS Drama Awards 2015 | Diễn viên mới xuất sắc | All About My Mom | Đề cử | |
Cặp đôi xuất sắc (với Jo Bo-ah) | Đề cử | ||||
2016 | MBC Drama Awards 2016 | Giải xuất sắc, diễn viên trong dự án phim đặc biệt | The Flower in Prison | Đề cử | |
Lễ trao giải KBS Entertainment Awards | Giải tân binh trong Talk Show | Hello Counselor | Đoạt giải | [27] | |
2017 | Asia Artist Awards lần 2 | Giải làn sóng mới | — | Đoạt giải | [28] |
MBC Drama Awards 2017 | Giải nhân vật xuất sắc | 9 người mất tích | Đoạt giải | [29] | |
SBS Drama Awards 2017 | Giải xuất sắc, diễn viên phim truyền hình thứ 4-thứ 5 | Đối tác đáng ngờ | Đề cử | ||
2018 | 3rd Asia Artist Awards | Icon xuất sắc | — | Đoạt giải | [30] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Kim Beom và Choi Tae Joon đến cùng trường đại học”. Korea.com. ngày 10 tháng 11 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Kim Bum là tiền bối lớn của tân binh Choi Tae Jun”. KoreanVibe. ngày 12 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.
- ^ a b “Teenage Medley, Three Keywords for Fun Viewing”. KBS Global. ngày 12 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2013.
- ^ “GIRL POWER role models are here to brighten up 'Hello, Counselor'! [Hello, Counselor]”. KBSWORLD (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2017.
- ^ “[공식입장] 박신혜 최태준 열애 인정 "지난해 연말 연인 관계로 발전"”. Naver (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sports. 7 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Actors Park Shin-hye, Choi Tae-joon dating”. Yonhap News Agency. 7 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 10 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Park Shin-hye, Choi Tae-joon confirm dating”. Kpop Herald. 7 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2019.
- ^ Jung, Yu-jin (23 tháng 11 năm 2021). “'중대 절친 선후배' 박신혜·최태준, 공개 열애에서 임신·결혼 발표까지(종합2)” [Park Shin-hye and Choi Tae-joon, from 'very close seniors and juniors', from public devotees to pregnancy and marriage announcements (Comprehensive 2)] (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ Yoon, Seong-yeol (22 tháng 1 năm 2022). “[단독]'결혼' 박신혜♥최태준, 이홍기→이적 축가..부케는 절친 손에 [종합]” [[Exclusive] 'Marriage' Park Shin-hye ♥ Choi Tae-joon, Lee Hong-ki → Transfer congratulatory song..The bouquet is in the hands of best friends [Comprehensive]] (bằng tiếng Hàn). X-port News. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
- ^ “'테로' 최태준 "10살 때 '피아노' 조인성 아역으로 데뷔"”. The Chosun Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 6 năm 2016.
- ^ “Actor Choi Tae-joon says he debuted as child actor who played bad wizard”. Hancinema. Herald Corporation. ngày 10 tháng 12 năm 2014.
- ^ “'빠담빠담'속 '떠오르는 샛별' 최태준”. Sisaon (bằng tiếng Hàn). ngày 18 tháng 1 năm 2012.
- ^ “'드라마의 제왕' 깜짝 출연 최태준, "연기 잘하네"”. New Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 11 năm 2012.
- ^ “'대풍수' 속 잘생긴 이방원, 최태준의 모든 것”. SBS News (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 2 năm 2013.
- ^ “못난이 최태준 "드라마 피아노 참고했다"”. No Cut News (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 5 năm 2015.
- ^ “식상과 공감 사이 〈못난이 주의보〉의 숙제는?”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 7 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Jung Yu-mi signs up for daily drama”. Korea JoongAng Daily. ngày 3 tháng 1 năm 2014.
- ^ “최태준, '냄새를 보는 소녀' 출연 확정..박유천·신세경과 호흡”. Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 3 năm 2015.
- ^ “'부탁해요, 엄마' 최태준 "25세 나이 맞는 귀여운 역할 행복해"”. Star Daily News (bằng tiếng Hàn). ngày 11 tháng 8 năm 2015.
- ^ “[단독]진세연·고수·김수연·최태준, '옥중화' 주연 확정”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 6 tháng 1 năm 2016.
- ^ “엑소 찬열·이선빈·최태준·류원, '미씽나인' 출연 확정”. Naver (bằng tiếng Hàn). ngày 14 tháng 11 năm 2016.
- ^ “[단독]최태준, '절친' 지창욱과 SBS 드라마 주연 "브로맨스"”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 22 tháng 3 năm 2017.
- ^ “최태준 주연 SBS 특집극 'EXIT', '키스 먼저' 후속 2회 편성”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “최태준, '훈남정음' 출연 확정… 남궁민X황정음과 호흡”. 10Asia (bằng tiếng Hàn). ngày 19 tháng 4 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2021.
- ^ “[SBS Star] Sooyoung & Choi Tae Jun Confirmed to a New Drama”. SBS News. ngày 13 tháng 8 năm 2018.
- ^ “'MBC 연기대상' 임시완·최태준·한선화·고성희 '신인상'”. JTBC (bằng tiếng Hàn). ngày 30 tháng 12 năm 2014.
- ^ “[KBS 연예대상] 윤시윤·민효린·최태준·엄현경, 신인상 영예”. JoongAng Ilbo (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Kim Hee Sun & EXO win Grand Prize Awards at the 2017 Asia Artist Awards”. KBS World. ngày 16 tháng 11 năm 2017.
- ^ “Winners of the 2017 MBC Drama Awards”. Hancinema. ngày 30 tháng 12 năm 2017.
- ^ “BTS win the Daesang at Asia Artist Awards 2018 – and are among Artists Of The Year”. Metro. ngày 28 tháng 11 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Choi Tae-joon trên Instagram
- 최태준 (Choi Tae-joon) trên Cyworld
- Choi Tae-joon trên HanCinema
- Choi Tae-joon trên IMDb
- [1] Lưu trữ 2017-03-03 tại Wayback Machine