Bước tới nội dung

Christina Aguilera (album)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Christina Aguilera
Album phòng thu của Christina Aguilera
Phát hành24 tháng 8 năm 1999 (Hoa Kỳ)
6 tháng 11 năm 1999 (Anh)
Thu âm1998-1999
Thể loạiPop, dance-pop, teen pop
Thời lượng46:21
Hãng đĩaRCA
Sản xuấtJohan Aberg
David Frank
Ron Harris
Robert Hoffman
Khris Kellow
Steve Kipner
Travon Potts
Paul Rein
Guy Roche
Evan Rogers
Carl Sturken
Robin Thicke
Diane Warren
Matthew Wilder
Aaron Zigman
Đánh giá chuyên môn
Thứ tự album của Christina Aguilera
Christina Aguilera
(1999)
Mi Reflejo
(2000)
Đĩa đơn từ Christina Aguilera

Christina Aguilera là album đầu tay trong sự nghiệp âm nhạc của nữ ca sĩ nhạc pop người Mỹ Christina Aguilera. Album được phát hành vào ngày 24 tháng 8 tại Mỹ và ngày 6 tháng 11 năm 1999 tại Anh, Canada, châu Âu, châu Đại Dương cùng một số quốc gia khác trên thế giới.

Christina Aguilera đánh dấu sự ra đời của một cô "Công chúa nhạc Pop" với hình tượng trong sáng như thiên thần với phong cách âm nhạc nhí nhảnh nhưng cũng không kém phần quyến rũ nhờ khả năng thanh nhạc của Aguilera.

Album được các nhà phê bình âm nhạc đánh giá cao và vô cùng thành công khi các bài hát trong album đều được Aguilera thể hiện chủ yếu trên nền nhạc pop dễ cảm và phù hợp với lứa tuổi teen thời bấy giờ. Chính vì thế, album nhận được hai đề cử Grammy 20002001 ở hạng mục "Trình diênc giọng pop nữ xuất sắc nhất". Đặc biệt, album góp phần giúp Aguilera nhận được giải thưởng Grammy đầu tiên trong sự nghiệp của mình ở hạng mục "Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất", đánh bại cả "đối thủ nặng ký" Britney Spears cũng nằm trong danh sách đề cử. Tính đến nay, album đã bán được hơn 16 triệu bản trên toàn thế giới.

Danh sách bài hát

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. "Genie in a Bottle" (David Frank, Pamela Sheyne, Stever Kipner) – 3:36
  2. "What a Girl Wants" (Guy Roche, Shelly Peiken) – 3:33
  3. "I Turn to You" (Diana Warren) – 4:33
  4. "So Emotional" (Franne Golde, Tom Snow) – 4:00
  5. "Come on Over Baby (All I Want Is You)" (Paul Rein, Johan Aberg) – 3:10
  6. "Reflection" (Matthew Wilder, David Zippel) – 3:33
  7. "Love for All Seasons" (Evan Rogers, Carl Stuken) – 3:59
  8. "Somebody's Somebody" (Diana Warren) – 5:03
  9. "When You Put Your Hands on Me" (James Grass, Robin Thicke) – 3:35
  10. "Blessed" (Travon Potts, Brock Walsh)– 3:06
  11. "Love Will Find a Way" (Evan Rogers, Carl Stuken) – 3:56
  12. "Obvious" (Heather Holley) – 3:59

Bảng xếp hạng và doanh số

[sửa | sửa mã nguồn]
Bảng xếp hạng Vị trí Chứng nhận Doanh số
Hoa Kỳ Mỹ 1 8x Bạch Kim[1] 8,000,000
Châu Âu châu Âu 1 1x Bạch Kim[2] 1.500.000+
Úc Úc 1 3x Bạch Kim[3] 190.000+
Áo Áo 15 Bạch Kim 20.000+
Brasil Brazil 7 Bạch Kim[4] 100.000+
Canada Canada 1 7x Bạch Kim[5] 700.000+
Hà Lan Hà Lan 6 Vàng[6] 35.000+
Phần Lan Phần Lan 27 Bạch Kim 38.500+
Pháp Pháp[7] 19 Vàng[8] 100.000+
Đức Đức 13 2x Bạch Kim 500.000+
 Hong Kong 7 Bạch Kim[8] 20.000+
Indonesia Indonesia 2 Vàng[8] 75.000+
Ý Ý 6 Bạch Kim[8] 100.000+
Cộng hòa Ireland Ireland 3 Vàng[8] 10.000+
Nhật Bản Nhật 5 Bạch Kim[8] 200.000+
Hàn Quốc Hàn Quốc 1 10x Bạch Kim[8][9] 300.000+
México Mexico 1 2x Bạch Kim[10] 300.000+
New Zealand New Zealand[11] 5 Bạch Kim[11] 15.000+
Na Uy Na Uy 25 - -
Philippines Phillipines 1 2x Bạch Kim[4] 60.000+
Cộng hòa Nam Phi Nam Phi 1 Vàng[8] 50.000+
Tây Ban Nha Tây Ban Nha 1 Bạch Kim[8] 100.000+
Thụy Điển Thụy Điển 40 - -
Thụy Sĩ Thụy Sĩ 5 Vàng[12] 25.000+
Đài Loan Đài Loan 6 3x Bạch Kim[4] 90.000+
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Vương quốc Liên hiệp Anh[13] 4 Bạch Kim[14] 450.000+
 Venezuela 3 Vàng[8][9] 5.000+

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Hạng mục
1999
1999 Ivor Novello Award Ca khúc quốc tế của năm: "Genie in a Bottle"
1999 Teen.com Award Đĩa nhạc hay nhất: Christina Aguilera
1999 Teen.com Award Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
1999 Teen.com Award Bài hát hay nhất của nữ ca sĩ: "Genie in a Bottle"
2000
2000 ALMA Award Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
2000 Amigo Award Nghệ sĩ quốc tế mới xuất sắc nhất
2000 Billboard Music Award Nữ nghệ sĩ của năm
2000 Blockbuster Award Đĩa đơn được yêu thích nhất: "Genie in a Bottle"
2000 BMI Award "Genie in a Bottle"
2000 Entertainment Weekly Award Website hay nhất của thế kỉ 21: Christinaaguilera.com
2000 Grammy Award Nghệ sĩ mới xuất sắc nhất
2000 Maxim Magazine Women of the Year Award Ca sĩ nữ quốc tế xuất sắc nhất
2000 Starlight Award Nghệ sĩ có đóng góp đáng chú ý
2000 Teen Magazine Award Bài hát nữ quyền hay nhất: "What a Girl Wants"
2000 Teen Magazine Award Nữ ca sĩ xuất sắc nhất
2000 Teen Magazine Award Nữ ca sĩ phong cách nhất
2000 Latina Magazine Ca sĩ của năm
2000 VH1 Poll Award Thần tượng thiếu niên gợi cảm nhất
2001
2001 BMI Award "What a Girl Wants"
2001 Teen People Award 25 ngôi sao nóng nhất dưới 25 tuổi
2002
2002 ASCAP Pop Music Award Come on Over Baby (All I Want Is You)
2002 BMI Award Come on Over Baby (All I Want Is You)
Tiền nhiệm:
Millennium của Backstreet Boys
Album đứng dầu bảng xếp hạng Billboard 200
11 tháng 11 - 17 tháng 11 1999
Kế nhiệm:
Fly của Dixie Chicks

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Recording Industry Association of America Recording Industry Association of America.
  2. ^ “European Certification (IFPI)”. International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  3. ^ “Australian Certification (ARIA)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  4. ^ a b c “The Official Christina Aguilera Sales Thread - LiveDaily Community”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2008. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011.
  5. ^ “Canadian Certification (CRIA)”. Canadian Recording Industry Association url=http://www.cria.ca/goldplat.php#archives. Thiếu dấu sổ thẳng trong: |work= (trợ giúp); |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  6. ^ “Dutch Certification (IFPI)”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  7. ^ “French Chart, Sales & Certification”. FanOfMusic.Free.fr. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  8. ^ a b c d e f g h i j Christina Aguilera - Billboard Charts 6
  9. ^ a b “Certification Awards to PDF.xls” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2011.
  10. ^ “Mexican Certification (AMPROFON)”. Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas, A.C. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  11. ^ a b “New Zealand Certification (RIANZ)”. Recording Industry Association of New Zealand. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  12. ^ “Swiss Certification (IFPI)”. IFPI. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  13. ^ “UK Albums Chart (Search)”. Everyhit.com. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.
  14. ^ “UK Certification (BPI)”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2007.