Danh sách cầu thủ FC Barcelona

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

A man, wearing a blue and red football shirt.
Lionel Messi giữ kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất và ra sân nhiều nhất cho Barcelona.

Futbol Club Barcelona là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại Barcelona, Catalonia, Tây Ban Nha. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1899 bởi một nhóm người Thụy Sĩ, Anh và Tây Ban Nha do Joan Gamper dẫn đầu. Barcelona là một trong ba câu lạc bộ chưa bao giờ bị xuống hạng từ La Liga[1] và là câu lạc bộ thành công nhất của bóng đá Tây Ban Nha, đã giành được tổng cộng 76 danh hiệu trong nước: 26 danh hiệu La Liga, kỷ lục 31 Cúp Tây Ban Nha, 14 Siêu cúp Tây Ban Nha, kỷ lục 3 Copas Eva Duarte và kỷ lục 2 Cúp liên đoàn. Barcelona là đội bóng châu Âu duy nhất đã chơi bóng đá châu lục trong mọi mùa giải kể từ khi thành lập vào năm 1955 và là một trong các câu lạc bộ thành công nhất trong bóng đá châu Âu, đã giành được 14 danh hiệu chính thức của UEFA.[2]

Ngoài việc là người sáng lập, Gamper còn là một trong những cầu thủ đầu tiên của câu lạc bộ và giữ kỷ lục ghi nhiều bàn thắng nhất trong một trận đấu, với 9 bàn.[3] Lionel Messi giữ kỷ lục về số lần ra sân nhiều nhất trong các trận đấu chính thức với 778, là Vua phá lưới mọi thời đại với hơn 700 bàn thắng, Vua phá lưới mọi thời đại trong các giải đấu chính thức, với 672, là La Liga hiện tại vua phá lưới với 474 bàn thắng và giữ kỷ lục ra sân nhiều nhất tại La Liga, với 520 trận. Messi đã giành được số danh hiệu kỷ lục cho câu lạc bộ (35).

Barcelona đã tuyển dụng một số cầu thủ nổi tiếng, với 5 người đoạt Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA và 6 người giành Ballon d'Or trong số các cầu thủ trước đây và hiện tại của Barcelona. Điều này khiến Barça trở thành câu lạc bộ nhận được nhiều giải thưởng Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA mà các cầu thủ nhận được. Năm 2009, Barcelona đã giành cú ăn sáu khi vô địch La Liga, the Copa del Rey, UEFA Champions League, Supercopa de España, UEFA Super CupFIFA Club World Cup trong một năm dương lịch.[4] Cùng năm đó, năm cầu thủ và huấn luyện viên của họ được bình chọn vào danh sách UEFA Team of the Year.[5]

Danh sách này bao gồm những cầu thủ đáng chú ý từng chơi cho Barcelona. Nói chung, điều này có nghĩa là những cầu thủ đã chơi ít nhất 100 trận đấu cho câu lạc bộ. Tuy nhiên, một số cầu thủ chơi ít trận hơn cũng được đưa vào danh sách những huyền thoại của Barcelona. Từ năm 1899 đến tháng 5 năm 2015, 958 cầu thủ đã chơi ít nhất một trận chính thức với Barcelona.[6]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

* Người giữ kỷ lục câu lạc bộ
double-dagger Dành cả sự nghiệp tại Barcelona
Tên in nghiêng Hiện chơi cho Barcelona
Năm in nghiêng Bắt đầu/kết thúc sự nghiệp trước khi khai mạc La Liga
In đậm Số bàn thắng hoặc số trận ra sân tại giải vô địch quốc gia kỷ lục

Danh sách cầu thủ[sửa | sửa mã nguồn]

Đội trưởng câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]

Giai đoạn Tên Ghi chú
1950–1951 Tây Ban Nha César
1951–1955 Tây Ban Nha Mariano Gonzalvo
1955–1964 Tây Ban Nha Joan Segarra
1964–1969 Tây Ban Nha Ferran Olivella
1969–1972 Tây Ban Nha Josep Maria Fusté
1972–1975 Tây Ban Nha Antoni Torres
1975–1976 Tây Ban Nha Joaquim Rifé
1976–1978 Hà Lan Johan Cruyff Đội trưởng ngoại quốc đầu tiên trong lịch sử Barcelona
1978–1980 Tây Ban Nha Juan Manuel Asensi Đội trưởng đầu tiên đoạt Cup Winners Cup
1980–1981 Tây Ban Nha Carles Rexach
1981–1986 Tây Ban Nha Tente Sánchez
1986–1993 Tây Ban Nha José Ramón Alexanko Đội trưởng đầu tiên vô địch cúp C1 châu Âu
1993–1996 Tây Ban Nha José Mari Bakero
1996–1997 România Gheorghe Popescu
1997–2001 Tây Ban Nha Pep Guardiola
2001–2002 Tây Ban Nha Sergi Barjuán
2002–2004 Tây Ban Nha Luis Enrique
2004–2014 Tây Ban Nha Carles Puyol Đội trưởng phục vụ lâu nhất và thành công nhất trong lịch sử Barcelona
2014–2015 Tây Ban Nha Xavi
2015–2018 Tây Ban Nha Andrés Iniesta
2018–2021 Argentina Lionel Messi Đội trưởng không phải người châu Âu đầu tiên trong lịch sử Barcelona
2021–nay Tây Ban Nha Sergio Busquets

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chung
  • All player information can be found on the official La Liga homepage, which list player data for each completed season:
    • “LFP – Barcelona Seasons”. Liga de Fútbol Profesional Tables for other seasons may be obtained using the "Other searches" button. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2010.
  • Statistics from the latest season page found here:
  • “Legends - FC Barcelona”. FC Barcelona. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010.
  • “Barcelona – Current squad”. FC Barcelona. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 10 năm 2009. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010.
  • Gran diccionari dels jugadors del Barça, Editarial Base, 2015.
Cụ thể
  1. ^ “History of Athletic Bilbao”. Athletic Bilbao. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.
  2. ^ “Football Europe: FC Barcelona”. Union des Associations Européennes de Football (UEFA). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.
  3. ^ “Mythical Players – Joan Gamper”. FC Barcelona. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ “Kings, queens and a young prince”. Fédération Internationale de Football Association (FIFA). ngày 23 tháng 12 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2010.
  5. ^ “Team of the Year 2009 announced” (PDF). Union des Associations Européennes de Football (UEFA). Truy cập ngày 9 tháng 3 năm 2010.
  6. ^ Presentation of Gran diccionari dels jugadors del Barça, sport.es, May 14th, 2015

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:Lists of Spanish football club players