Bước tới nội dung

Danh sách trò chơi điện tử đắt nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Sau đây là danh sách trò chơi điện tử đắt nhất từng được phát triển, với tổng chi phí tối thiểu là 50 triệu đô la Mỹ và được sắp xếp theo tổng chi phí đã điều chỉnh cho lạm phát. Hầu hết các công ty không tiết lộ ngân sách chính xác của trò chơi, vì vậy danh sách này không chỉ ra bất kỳ xu hướng nào của ngành công nghiệp trò chơi điện tử.

Danh sách

[sửa | sửa mã nguồn]

Số liệu chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Phát triển Phát hành Hệ máy Chi phí phát triển
(triệu đô la Mỹ)
Chi phí tiếp thị

(triệu đô la Mỹ)

Tổng chi phí
(triệu đô la Mỹ)
Tổng chi phí với lạm phát năm 2019

(triệu đô la Mỹ)

Star Citizen TBA[a] Cloud Imperium Games Cloud Imperium Games Windows 339+[1] 61+[1] 400+[1] 400+
Cyberpunk 2077 2020 CD Projekt Red CD Projekt Windows, PS4, Stadia, Xbox One 174[2] 142[2] 316[3] 362
Call of Duty: Modern Warfare 2 2009 Infinity Ward Activision Windows, PS3, Xbox 360 40–50 200 250[4] 341
Final Fantasy VII 1997 Square Square, Sony Computer Entertainment PS1 40–45[5][6] 40–100[6][7] 80–145 146–264
Halo 2 2004 Bungie Microsoft Studios Xbox 40[8] 80[8] 120[8] 248
Destiny 2014 Bungie Activision PS3, PS4, Xbox 360, Xbox One <140[9] <140[9] 140[9] 173
Shadow of the Tomb Raider 2018 Eidos Montréal Square Enix Windows, PS4, Xbox One 75–100[10] 35[10] 110–135 128–157
Dead Space 2 2011 Visceral Games Electronic Arts Windows, PS3, Xbox 360 60[11] 60[11] 120 156
Grand Theft Auto IV 2008 Rockstar North Rockstar Games PS3, Xbox 360 100+[12] 136+
Shenmue 1999 Sega AM2 Sega Dreamcast 47[13][14] 47–70[13] 83–123
Battlefield 4 2013 EA DICE Electronic Arts Windows, PS3, Xbox 360 100[15] 100 126
Genshin Impact 2020 miHoYo miHoYo Android, iOS, Windows, PS4 100+[16] 100+
The Witcher 3: Wild Hunt 2015 CD Projekt Red CD Projekt Windows, PS4, Xbox One 81[17] 100
Rift 2011 Trion Worlds Trion Worlds Windows 50+ 10–20 60–70+[18] 78–91+
Watch Dogs 2014 Ubisoft Montreal Ubisoft Windows, PS3, PS4, Xbox 360, Xbox One 68+[19] 68+ 84+
Tom Clancy's Ghost Recon: Future Soldier 2012 Ubisoft Paris, Red Storm Entertainment, Ubisoft Bucharest Ubisoft PS3, Xbox 360 65[20] 83
Gran Turismo 5 2010 Polyphony Digital Sony Computer Entertainment PS3 60[21] 60 81
Gears of War 3 2011 Epic Games Microsoft Studios Xbox 360 48–60[22] 48–60 62–78
Gears of War: Judgment 2013 Epic Games, People Can Fly Microsoft Studios Xbox 360 60[23] 75
Heavy Rain 2010 Quantic Dream Sony Computer Entertainment PS3 21.8[24][25] 30.4[24][25] 52.2[24][25] 701
Final Fantasy IX 2000 Square Square PS1 40[26] 40+ 68+
E.T. the Extra-Terrestrial 1982 Atari, Inc. Atari, Inc. Atari 2600 22[27] 67
Darksiders II 2012 Vigil Games THQ Windows, PS3, Xbox 360 50[28] 64
Half-Life 2 2004 Valve Valve Windows 40[29] 40 62

Trò chơi bị hủy

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm bị hủy Phát triển Phát hành Hệ máy Chi phí phát triển
(triệu đô la Mỹ)
Tổng chi phí với lạm phát năm 2019

(triệu đô la Mỹ)

Halo MMO (Titan Project) 2007–2008 Ensemble Studios Microsoft Game Studios Windows 90[30] 122
Fable Legends 2016 Lionhead Studios Microsoft Studios Windows, Xbox One 75[31] 91+
This Is Vegas 2009–2010 Surreal Software Warner Bros. Interactive Entertainment Windows, PS3, Xbox 360 40–50[32] 54–67
Volt (tựa game đang phát triển) 2021 Hangar 13 2K Không biết 53[33] 53

Số liệu không chính thức

[sửa | sửa mã nguồn]

Ước tính của nhà phân tích

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Năm Phát triển Phát hành Hệ máy ban đầu Phân tích Firm Chi phí phát triển

(triệu đô la Mỹ)

Chi phí tiếp thị

(triệu đô la Mỹ)

Tổng chi phí

(triệu đô la Mỹ)

Tổng chi phí với lạm phát năm 2019

(triệu đô la Mỹ)

Tk.
Grand Theft Auto V 2013 Rockstar North Rockstar Games PS3, Xbox 360 Arvind Bhatia Sterne Agee 137.5 69–109.3 206.5–246.8 2594–3101 [34]
Marvel's Avengers 2020 Crystal Dynamics Square Enix Windows, PS4, Stadia, Xbox One David Gibson Astris Advisory 170+ 195+ [35]
Red Dead Redemption 2 2018 Rockstar Studios Rockstar Games PS4, Xbox One Michael Pachter Wedbush Securities 170 170 198 [36]
Max Payne 3 2012 Rockstar Studios Rockstar Games PS3, Xbox 360 Arvind Bhatia Sterne Agee 105 105 134 [37]
Tomb Raider 2013 Crystal Dynamics Square Enix Windows, PS3, Xbox 360 Billy Pidgeon 100 126 [38]

Ước tính báo chí

[sửa | sửa mã nguồn]

Các ngân sách sau đây do các cơ quan báo chí ước tính mà không nêu tên bất kỳ nhà phân tích hoặc công ty cụ thể nào.

Tên Năm Phát triển Phát hành Hệ máy ban đầu Báo chí Chi phí phát triển

(triệu đô la Mỹ)

Chi phí tiếp thị

(triệu đô la Mỹ)

Tổng chi phí

(triệu đô la Mỹ)

Tổng chi phí với lạm phát năm 2019

(triệu đô la Mỹ)

Tk.
Red Dead Redemption 2 2018 Rockstar Studios Rockstar Games PS4, Xbox One VentureBeat 200–300 200–300 233–350 [36]
Grand Theft Auto V 2013 Rockstar North Rockstar Games PS3, Xbox 360 The Scotsman 265 333 [39]
Star Wars: The Old Republic 2011 BioWare Electronic Arts, LucasArts Windows Los Angeles Times 200+ 260+ [40]
Too Human 2008 Silicon Knights Microsoft Game Studios Xbox 360 USgamer 60–100 82–136 [41]
Red Dead Redemption 2010 Rockstar San Diego Rockstar Games PS3, Xbox 360 The New York Times 80–100 107–134 [42]
APB: All Points Bulletin 2010 Realtime Worlds Electronic Arts, Realtime Worlds Windows The Guardian 100 134 [43]
Disney Infinity 2013 Avalanche Software, Altron (3DS) Disney Interactive Studios 3DS, PS3, Wii, Wii U, Xbox 360 Los Angeles Times 100+ 126+ [44]
Deadpool 2013 High Moon Studios Activision Windows, PS3, Xbox 360 GameSpot 100 126 [45]
Mass Effect: Andromeda 2017 BioWare Electronic Arts Windows, PS4, Xbox One Edmonton Journal 100 119 [46]
Defiance 2013 Trion Worlds, Human Head Studios Trion Worlds Windows, PS3, Xbox 360 Forbes 80 80 101 [47]
Mortal Kombat II 1994 Probe Entertainment Acclaim Entertainment Game Gear, Sega Genesis, SNES San Francisco Chronicle 50 99 [48]
Sonic & Knuckles 1994 Sega Sega Sega Genesis Los Angeles Times 45 45 89 [49]
DC Universe Online 2011 Daybreak Game Company Daybreak Game Company, Warner Bros. Interactive Entertainment Windows, PS3 Los Angeles Times 50 50 65 [50]
L.A. Noire 2011 Team Bondi Rockstar Games PS3, Xbox 360 BBC 50 50 65 [51]
Super Mario Bros. 3 1988 Nintendo EAD Nintendo NES The Seattle Times 0.8 25.8+ 638+ [52]
The Indianapolis Star 25+ [53]
Final Fantasy X 2001 Square Square PS2 Yomiuri Shimbun 32.3 32.3+ 567+ [54]
Call of Duty: Black Ops 2010 Treyarch Activision Microsoft Windows, Nintendo DS, PlayStation 3, Wii, Xbox 360, OS X Los Angeles Times 50+ 67 [55]
Pokémon Gold and Silver 2000 Game Freak Nintendo Game Boy Color Bloomberg News 50 50 85 [56]
  1. ^ Các yếu tố có thể chơi của trò chơi được phát hành lần đầu tiên năm 2013, nhưng trò chơi vẫn ở trạng thái truy cập sớm, không công bố ngày phát hành cuối cùng.

Tài liệu tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c “Cloud Imperium Financials for 2020”. cloudimperiumgames.com. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2021.
  2. ^ a b “2020 results” (PDF). cdprojekt.com. tháng 4 năm 2021. tr. 2. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021.
  3. ^ Sinclair, Brendan (ngày 22 tháng 4 năm 2021). “CD Projekt refunded around 30,000 Cyberpunk 2077 copies”. Gamesindustry.biz. Gamer Network. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2021.
  4. ^ Fritz, Ben (ngày 18 tháng 11 năm 2009). “Video game borrows page from Hollywood playbook”. Los Angeles Times. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 10 năm 2021.
  5. ^ “Essential 50: Final Fantasy VII”. 1UP.com. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2013.
  6. ^ a b “Final Fantasy 7: An oral history”. Polygon. 9 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 2 năm 2018.
  7. ^ Stanton, Rich (ngày 2 tháng 6 năm 2013). “Final Fantasy 7 retrospective”. Eurogamer.net. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2014.
  8. ^ a b c “What's it's really like to work in Game industry”. YouTube. ngày 7 tháng 7 năm 2015. Sự kiện xảy ra vào lúc 42:38. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021.
  9. ^ a b c Pham, Alex (ngày 21 tháng 5 năm 2012). “Bungie-Activision contract”. Los Angeles Times. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2014.
  10. ^ a b Dring, Christopher (ngày 11 tháng 5 năm 2018). “Eidos Montreal: "We have to try new models for single-player games". GamesIndustry.biz. Gamer Network. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2018.
  11. ^ a b “Dead Space 2 Dev Says Game Cost $60M To Make And Sold Millions, But Failed Commercially”. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2018.
  12. ^ Androvitch, Mark (ngày 30 tháng 4 năm 2008). “GTA IV: Most expensive game ever developed?”. Games Industry International.
  13. ^ a b Sheffield, Brandon (ngày 2 tháng 3 năm 2011). “GDC 2011: Yu Suzuki: 'Sega Will Probably Let Me Make Shenmue 3'. Gamasutra.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  14. ^ Robinson, Martin (ngày 22 tháng 6 năm 2015). “Yu Suzuki wants $10 million to make a truly open world Shenmue 3”.
  15. ^ “EA CCO: Battlefield 4 budget was $100 million”. bfcentral. ngày 14 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
  16. ^ Ye, Josh (ngày 30 tháng 9 năm 2020). “Genshin Impact works its magic to become biggest global launch of a Chinese game ever, analysts say”. South China Morning Post. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  17. ^ Makuch, Eddie (ngày 9 tháng 9 năm 2015). “This is How Much The Witcher 3 Cost to Make”. GameSpot. CBS Interactive. Truy cập ngày 25 tháng 8 năm 2021.
  18. ^ “How Much Does It Cost To Make A Big Video Game?”. Kotaku. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
  19. ^ Mosca, Marco (ngày 18 tháng 6 năm 2013). “Watch Dogs, le très gros budget d'Ubisoft”. Challenges. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 5 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2014.
  20. ^ “Ubisoft discusses next-generation game budgets”. Eurogamer.net. ngày 16 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2018.
  21. ^ Remo, Chris (ngày 5 tháng 11 năm 2009). “Yamauchi: Gran Turismo 5's Development Cost Hit $60 Million”. Gamasutra.com. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  22. ^ Brian Crecente. “The four lives of Epic Games”. Polygon. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2018. By the end of the cycle, Gears of War 3 cost about four or five times more than the original to make.
  23. ^ Makuch, Eddie (ngày 9 tháng 1 năm 2017). “Gears of War: Judgment Cost $60 Million and Made $100 Million, Dev Says”. GameSpot. CBS Interactive. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2021.
  24. ^ a b c Purchese, Robert (ngày 19 tháng 4 năm 2013). “Heavy Rain cost €16.7 million to make and made Sony "more than €100 million". Eurogamer.net. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2014.
  25. ^ a b c “Heavy Rain cost $52 million but made $130 million, you do the math”. Engadget.
  26. ^ Alder, Davon (ngày 29 tháng 7 năm 2000). “Square Haven News / NTV Tokyo Interviews Hironobu Sakaguchi”. squarehaven.com. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2016.
  27. ^ Phipps, Keith (ngày 2 tháng 2 năm 2005). “Howard Scott Warshaw”. A.V. Club. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  28. ^ “Darksiders 2's $50 Million Budget Was "Ridiculous," Nordic Games CEO Says”.
  29. ^ “Half-Life 2: $40 million in, still Steaming forward”. Eurogamer. ngày 22 tháng 3 năm 2004. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  30. ^ Plunkett, Luke (ngày 13 tháng 4 năm 2010). “Why The Halo MMO Was Cancelled”. Kotaku. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2016.
  31. ^ Frank, Allegra (ngày 12 tháng 5 năm 2016). “Report: Fable Legends was a $75M project 'nobody' wanted to work on”. Polygon. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2016.
  32. ^ Zelfden, N. Van (ngày 16 tháng 2 năm 2009). “What's Killing the Video-Game Business?”. Slate. ISSN 1091-2339. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2015.
  33. ^ Schreier, Jason (ngày 3 tháng 11 năm 2021). “Take-Two's 2K Cancels $53 Million Game From Hangar 13”. Bloomberg News. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2021.
  34. ^ “GTA V dev costs over $137 million, says analyst”. gamesindustry.biz. ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2017.
  35. ^ “Square Enix reports $48M loss following release of underperforming Marvel's Avengers”. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2020.
  36. ^ a b Takahashi, Dean (ngày 31 tháng 10 năm 2018). “Red Dead Redemption 2 could hit 20 million in sales — and turn a profit — by December”. VentureBeat. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2021.
  37. ^ Nunneley, Stephany (ngày 8 tháng 9 năm 2011). “Max Payne 3 could cost Rockstar $105 million to develop, says analyst”. VG247. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  38. ^ Handrahan, Matthew (ngày 27 tháng 3 năm 2013). “Single-player IP will cause problems for Square Enix”. Gamesindustry.biz. Gamer Network. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2021.
  39. ^ Travers, Alan (ngày 1 tháng 2 năm 2013). “GTA 5' Costs $265 Million To Develop And Market, Making It The Most Expensive Video Game Ever Produced: Report”. GamesIndustry.biz. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 9 năm 2013.
  40. ^ Fritz, Ben (ngày 20 tháng 1 năm 2012). “Star Wars: The Old Republic — the story behind a galactic gamble”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 10 năm 2014.
  41. ^ Mackey, Bob (ngày 14 tháng 8 năm 2014). Gaming's Greatest Flops: Too Human. USgamer.
  42. ^ Schiesel, Seth (ngày 16 tháng 5 năm 2010). “Video Game Review - 'Red Dead Redemption' Brings Old West to Life”. The New York Times. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2014.
  43. ^ Stuart, Keith (ngày 27 tháng 8 năm 2010). “Realtime Worlds: an inside story”. theguardian.com. Guardian Media Group. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  44. ^ Fritz, Ben (ngày 25 tháng 8 năm 2013). "Disney Tries Anew to Raise Its Score on Digital Games". The Wall Street Journal.
  45. ^ “20 of the Most Expensive Games Ever Made”. GameSpot. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2016.
  46. ^ Kent, Gordon (ngày 1 tháng 3 năm 2017). “Edmonton's BioWare uses upcoming release of Mass Effect: Andromeda to push for industry tax credits”. Edmonton Journal. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2018.
  47. ^ Bercovici, Jeff (ngày 26 tháng 11 năm 2012). “With 'Defiance,' Comcast's Syfy Bets $100M On Convergence Of TV And Videogames”. Forbes. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2016.
  48. ^ Evenson, Laura (ngày 9 tháng 9 năm 1994). “Video games getting movie-style premieres”. San Francisco Chronicle. tr. 15. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021 – qua Newspapers.com.
  49. ^ Kronke, David (ngày 15 tháng 10 năm 1994). “It's Gonna Be a Video Jungle Out There: Video-game stars Donkey Kong and Sonic the Hedgehog will battle it out with new games backed by tech advances and mega-marketing”. Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2020.
  50. ^ Pham, Alex; Fritz, Ben (ngày 11 tháng 1 năm 2011). “DC Universe Online: $50 million gamble aims for audience that World of Warcraft 'can't touch'. Hero Complex – movies, comics, pop culture – Los Angeles Times. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2016.
  51. ^ Geoghegan, Kev (ngày 27 tháng 5 năm 2011). “Will L.A. Noire change the game for actors?”. BBC News.
  52. ^ Casey Corr, O. (ngày 16 tháng 12 năm 1990). “Move To Level Two - Ho A Hurdle, Dodge A Fireball On The Way To Finding The Spirit Of America's Favorite Toy”. Seattle Times. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2018.
  53. ^ “Nintendo fuels "Mario Mania" with "Super Mario Bros. 3". The Indianapolis Star. ngày 9 tháng 4 năm 1990. tr. 22. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2021.
  54. ^ Long, Andrew. “Financial Fantasy X”. RPGamer. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2008.
  55. ^ “Video game set during Cold War”. Los Angeles Times. ngày 9 tháng 11 năm 2010. tr. 23. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2021 – qua Newspapers.com.
  56. ^ “Game Boy Color set to sell 8 million”. The Age. ngày 16 tháng 5 năm 2000. tr. 57. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2021 – qua Newspapers.com.

Bản mẫu:Đắt nhất