Bước tới nội dung

David Jarolím

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
David Jarolím
Jarolím tập luyện cùng Hamburger SV năm 2008.
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ David Jarolím
Ngày sinh 17 tháng 5, 1979 (45 tuổi)
Nơi sinh Čáslav, Tiệp Khắc
Chiều cao 1,74 m (5 ft 9 in)[1]
Vị trí Tiền vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1987–1991 FC Rouen[1]
1991–1995 Slavia Praha
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1995–1997 Slavia Praha[2] 0 (0)
1997–2000 Bayern München II 62 (12)
1997–2000 Bayern München 1 (0)
2000–2003 1. FC Nürnberg 69 (4)
2003–2012 Hamburger SV 257 (14)
2012 Evian 5 (0)
2013–2014 Mladá Boleslav 28 (1)
Tổng cộng 434 (32)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1999–2002 U-21 Cộng hòa Séc 11 (2)
2005–2009 Cộng hòa Séc 29 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

David Jarolím (phát âm tiếng Séc: [ˈdavɪt ˈjaroliːm]; sinh ngày 17 tháng 5 năm 1979 ở Čáslav) là một cựu cầu thủ bóng đá Séc. Là một tiền vệ trung tâm, Jarolím được biết đến là một cầu thủ có kĩ thuật, giàu thể lực, có khả năng điều tiết trận đấu.

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh tại Caslav, Tiệp Khắc, Jarolím bắt đầu thi đáu chuyên nghiệp ở SK Slavia Praha trước khi đến FC Bayern Munich khi vẫn còn rất trẻ. Mặc dù vậy, từ năm 1997 đến 2000, anh chỉ thi đấu 1 trận cho đội 1.

Jarolím chuyển tới 1. FC Nuremberg trước mùa 2000–01, và anh đã dần khẳng định được mình. Trong mùa 2001–02, Jarolím trở thành cầu thủ chủ chốt của Nuremberg, tài năng của anh đã thu hút rất nhiều câu lạc bộ lớn.

Cho đến mùa 2003–04 Jarolím đã chuyển tới Hamburger SV và trở thành một trong những cầu thủ quan trọng nhất của HSV. Sau khi Rafael van der Vaart gia nhập Real Madrid, anh trở thành đội trưởng của Hamburg.

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh cũng là thành viên chủ chốt trong đội hình của Đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc.

Gia đình

[sửa | sửa mã nguồn]

Cha của Jarolím là Karel, đang làm HLV cho Al-Ahli (Jeddah), là một cầu thủ trong đội tuyển Tiệp Khắc. Anh trai là Lukáš và anh họ là Marek Jarolím đều là những cầu thủ chuyên nghiệp.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Jarolim, David” (bằng tiếng Đức). kicker.de. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ “David Jarolím se vrací do Česka, v Boleslavi podepsal roční smlouvu”. iDNES.cz (bằng tiếng Séc). ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Thành tích
Tiền nhiệm:
Rafael van der Vaart
Đội trưởng Hamburger SV
2008-2010
Kế nhiệm:
Heiko Westermann