Karel Poborský
Vladimír Šmicer, Karel Poborský (2012) | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Karel Poborský | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 30 tháng 3, 1972 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Jindřichův Hradec, Tiệp Khắc | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,74 m (5 ft 8+1⁄2 in) | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền vệ cánh | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
1978–1984 | TJ Třeboň | ||||||||||||||||||||||
1984–1987 | České Budějovice | ||||||||||||||||||||||
1987–1988 | Jiskra Třeboň | ||||||||||||||||||||||
1988–1990 | České Budějovice | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1991–1994 | České Budějovice | 82 | (15) | ||||||||||||||||||||
1994–1995 | Viktoria Žižkov | 28 | (10) | ||||||||||||||||||||
1995–1996 | Slavia Praha | 26 | (11) | ||||||||||||||||||||
1996–1998 | Manchester United F.C. | 32 | (5) | ||||||||||||||||||||
1998–2001 | S.L. Benfica | 61 | (11) | ||||||||||||||||||||
2001–2002 | S.S. Lazio | 46 | (5) | ||||||||||||||||||||
2002–2005 | AC Sparta Praha | 87 | (26) | ||||||||||||||||||||
2005–2007 | České Budějovice | 26 | (10) | ||||||||||||||||||||
Tổng cộng | 388 | (93) | |||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
1994–2006 | Cộng hòa Séc | 118 | (8) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
ⓘ, sinh ngày 30.3.1972 tại Třeboň, là một cựu cầu thủ bóng đá của Cộng hòa Séc. Poborský là cầu thủ tiền vệ chuyên chơi ở cánh phải, luôn được chọn vào Đội tuyển quốc gia và nổi tiếng về khả năng kỹ thuật.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Poborský bắt đầu chơi chuyên nghiệp trong các đội S.K. Dynamo České Budějovice, FK Viktoria Žižkov và SK Slavia Praha (mùa mà cầu thủ Patrik Berger chuyển sang chơi cho đội Borussia Dortmund của Đức).
Tháng 7 năm 1996, Poborský ký hợp đồng chơi cho đội Manchester United của Anh, nhưng chỉ chơi trên sân Old Trafford một mùa rưỡi, vì lúc đó cầu thủ David Beckham của đội này đang trở thành ngôi sao. Tháng Giêng năm 1998, anh rời M.U. sang chơi cho Câu lạc bộ Benfica (Sport Lisboa e Benfica) của Bồ Đào Nha, chơi chung với cầu thủ João Vieira Pinto, và được các người hâm mộ yêu thích.
Tháng Giêng năm 2001, Poborský chuyển sang chơi cho câu lạc bộ Lazio của Ý. Tháng 7 năm 2002, anh trở về quê nhà, ký hợp đồng chơi cho đội AC Sparta Praha. Tháng Giêng năm 2006, anh trở lại đội cũ ban đầu S.K. Dynamo České Budějovice, lúc này đang chơi ở hạng 2 và giúp đội trở lại hạng nhất (sau trận đấu với một đội cũ khác là Slavia Praha, ngày 28.5.2007).
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Poborský được chọn vào đội tuyển quốc gia lần đầu, trong trận đấu với đội tuyển quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ ngày 23.2.1994, đây cũng là trận đầu tiên của đội tuyển Cộng hòa Séc sau khi chia đôi với Slovakia. Anh chơi cho đội tuyển quốc gia trong các Euro 1996, Euro 2000, và Euro 2004. Anh cũng chơi cho đội tuyển quốc gia trong Giải vô địch bóng đá thế giới 2006 (World Cup 2006), sau đó anh rút khỏi đấu trường quốc tế.
Sau khi ngưng chơi cho Câu lạc bộ từ năm 2007, Poborský bắt đầu làm trưởng ban kỹ thuật cho đội tuyển quốc gia.
Cú lốp bóng của Poborský
[sửa | sửa mã nguồn]Tên của Poborský thường gắn liền với lối chơi của anh ta trong Euro 96, nơi trong trận tứ kết đấu với đội tuyển Bồ Đào Nha, anh đã khoèo lấy bóng và lốp bóng qua thủ môn Vítor Baía đang lao ra. Bàn thắng này trở thành cú sút tiêu biểu cho Poborský, nên kiểu lốp bóng này được gọi là kiểu của Poborský.
Năm 2008, trong cuộc bầu chọn bàn thắng trong ngày do hãng bia Carlsberg tài trợ, bàn thắng đó đã được bầu chọn là bàn thắng đẹp nhất trên Euro2008.com.[1] Khi còn chơi ở đội Câu lạc bộ Benfica, Poborský cũng đã ghi một bàn thắng tương tự vào lưới đội FC Porto (lần đó cũng chính Vítor Baía làm thủ môn).
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Thành tích cấp CLB | Giải vô địch | Cúp quốc gia | Cúp liên đoàn | Cúp châu lục | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Mùa giải | CLB | Giải vô địch | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn |
Czechoslovakia | Giải vô địch | Cup | League Cup | International | Tổng cộng | |||||||
1991-92 | Dynamo České Budějovice | Czechoslovak League | 26 | 0 | N/A | N/A | ||||||
1992-93 | 29 | 7 | N/A | N/A | ||||||||
Cộng hòa Séc | Giải vô địch | Czech Republic Football Cup | League Cup | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
1993-94 | Dynamo České Budějovice | Czech League | 27 | 8 | N/A | N/A | ||||||
1994-95 | Viktoria Žižkov | Czech League | 27 | 10 | N/A | N/A | ||||||
1995-96 | 1 | 0 | N/A | N/A | ||||||||
1995-96 | Slavia Praha | Czech League | 26 | 11 | 2 | 0 | N/A | N/A | 11 | 2 | 39 | 13 |
Anh | Giải vô địch | Cúp FA | Cúp Liên đoàn | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
1996-97 | Manchester United | Premier League | 22 | 3 | ||||||||
1997-98 | 10 | 2 | ||||||||||
Bồ Đào Nha | Giải vô địch | Cup of Portugal | Portuguese League Cup | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
1998-99 | Benfica | Portuguese League | 19 | 5 | ||||||||
1999-00 | 29 | 5 | ||||||||||
2000-01 | 13 | 1 | ||||||||||
Ý | Giải vô địch | Coppa Italia | League Cup | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
2000-01 | Lazio | Italian League | 19 | 1 | ||||||||
2001-02 | 27 | 4 | ||||||||||
Cộng hòa Séc | Giải vô địch | Czech Republic Football Cup | League Cup | Châu Âu | Tổng cộng | |||||||
2002-03 | Sparta Prague | Czech League | 29 | 8 | N/A | N/A | ||||||
2003-04 | 28 | 11 | N/A | N/A | ||||||||
2004-05 | 24 | 6 | N/A | N/A | ||||||||
2005-06 | 6 | 1 | N/A | N/A | ||||||||
2005-06 | Dynamo České Budějovice | Hạng hai | 14 | 8 | N/A | N/A | ||||||
2006-07 | Czech League | 12 | 2 | N/A | N/A | |||||||
Tổng cộng | Czechoslovakia | 55 | 7 | |||||||||
Cộng hòa Séc | 194 | 65 | ||||||||||
Anh | 32 | 5 | ||||||||||
Bồ Đào Nha | 61 | 11 | ||||||||||
Ý | 46 | 5 | ||||||||||
Tổng cộng sự nghiệp | 388 | 93 |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Poborský voted best solo strike”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2009.
- ^ WorldSoccer stats
- ^ SK Slavia Praha stats - 1995
- ^ SK Slavia Praha stats - 1996
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Karel Poborský tại FAČR (Tiếng Séc)
- Karel Poborský tại ForaDeJogo
- Karel Poborský tại National-Football-Teams.com
- Pages using the Phonos extension
- Sinh năm 1972
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Séc
- Cầu thủ bóng đá Séc ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá FK Viktoria Žižkov
- Cầu thủ bóng đá SK Slavia Praha
- Cầu thủ bóng đá SK Dynamo České Budějovice
- Cầu thủ bóng đá AC Sparta Prague
- Cầu thủ bóng đá Premier League
- Cầu thủ bóng đá Manchester United F.C.
- Cầu thủ Giải bóng đá vô địch quốc gia Bồ Đào Nha
- Cầu thủ bóng đá Benfica
- Cầu thủ bóng đá Serie A
- Cầu thủ bóng đá S.S. Lazio
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Cộng hòa Séc
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 1996
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 1997
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2000
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2004
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2006
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Ý
- Vận động viên Séc ở Ý
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Anh
- Vận động viên Séc ở Anh
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Bồ Đào Nha
- Vận động viên Séc ở Bồ Đào Nha
- FIFA Century Club
- Tiền vệ bóng đá
- Cầu thủ Giải bóng đá hạng nhất Cộng hòa Séc
- Người Třeboň