Giáo phận Andong

Giáo phận Andong

Dioecesis Andongensis

안동교구
Vị trí
Quốc gia Hàn Quốc
Địa giớiPhía bắc tỉnh Gyeongsang Bắc
Giáo tỉnhDaegu
Tổng giáo phận đô thànhDaegu
Thống kê
Khu vực10.781 km2 (4.163 dặm vuông Anh)
Dân số
- Địa bàn
- Giáo dân
(tính đến 2017)
717.858
51.359 (7,2%)
Giáo xứ38
Thông tin
Giáo pháiCông giáo Rôma
Giáo hội Sui iurisGiáo hội Latinh
Nghi lễNghi lễ Rôma
Thành lập29/5/1969 (54 năm trước)
Nhà thờ chính tòaNhà thờ chính tòa Đức Mẹ vô nhiễm nguyên tội ở Andong
Lãnh đạo hiện tại
Giáo hoàngPhanxicô
Trưởng giáo tỉnh Tađêô Cho Hwan-gil
Giám mục Gioan Kim Khẩu Kwon Hyeok-ju
Nguyên giám mụcRené Dupont
Bản đồ
Trang mạng
acatholic.or.kr

Giáo phận Andong (tiếng Triều Tiên: 천주교 안동교구; tiếng Latinh: Dioecesis Andongensis) là một giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo RômaAndong, Hàn Quốc. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Daegu.

Địa giới[sửa | sửa mã nguồn]

Địa giới giáo phận bao gồm các thành phố Mungyeong, Sangju, Andong, Yeongju và các huyện Bonghwa, Yeongdeok, Yeongyang, Yecheon, Uljin, Uiseong và Cheongsong thuộc tỉnh Gyeongsang BắcHàn Quốc.

Tòa giám mục được đặt tại thành phố Andong, cũng là nơi đặt Nhà thờ chính tòa Mokseong-dong, nhà thờ chính tòa của giáo phận.

Giáo phận bao phủ diện tích 10.788 km² và được chia thành 108 giáo xứ.

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Giáo phận được thành lập vào ngày 29/5/1969 theo tông sắc Quae in Actibus của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Tổng giáo phận DaeguGiáo phận Wonju.

Giám mục quản nhiệm[sửa | sửa mã nguồn]

Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ

  • René Marie Albert Dupont, M.E.P. (29/5/1969 - 6/10/1990 từ nhiệm)
  • Inhaxiô Pak Sok-hi † (6/10/1990 - 4/10/2000 qua đời)
  • Gioan Kim Khẩu Kwon Hyok-ju, từ 16/10/2001

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Đến năm 2020, giáo phận có 52.326 giáo dân trên dân số tổng cộng 706.978, chiếm 7,4%.

Năm Dân số Linh mục Phó tế Tu sĩ Giáo xứ
giáo dân tổng cộng % linh mục đoàn linh mục triều linh mục dòng tỉ lệ
giáo dân/linh mục
nam tu sĩ nữ tu sĩ
1970 27.742 1.713.880 1,6 25 7 18 1.109 18 32 19
1980 30.038 1.540.000 2,0 29 16 13 1.035 16 50 21
1990 39.908 1.787.000 2,2 32 24 8 1.247 12 93 24
1999 42.771 915.760 4,7 46 42 4 929 4 147 29
2000 43.437 935.675 4,6 49 48 1 886 1 156 31
2001 44.350 906.573 4,9 51 50 1 869 1 157 31
2002 44.130 889.832 5,0 51 50 1 865 1 151 31
2003 44.211 844.396 5,2 54 53 1 818 1 170 32
2004 44.666 846.476 5,3 58 54 4 770 4 171 33
2006 45.283 785.472 5,8 63 57 6 718 7 169 35
2012 47.837 761.000 6,3 67 63 4 713 6 169 38
2015 49.487 728.959 6,8 75 63 12 659 13 168 39
2018 51.359 717.858 7,2 79 69 10 650 11 122 104
2020 52.326 706.978 7,4 83 81 2 630 3 121 108

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Tài liệu[sửa | sửa mã nguồn]

  • “Bolla Quae in Actibus (bằng tiếng La-tinh).

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]