Giáo phận Masan
Giáo phận Masan Dioecesis Masanensis 마산교구 | |
---|---|
Vị trí | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Địa giới | Phía tây tỉnh Gyeongsang Nam |
Giáo tỉnh | Daegu |
Tổng giáo phận đô thành | Daegu |
Thống kê | |
Khu vực | 9.054 km2 (3.496 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2017) 2.466.654 182.194 (7,2%) |
Giáo xứ | 73 |
Thông tin | |
Giáo phái | Công giáo Rôma |
Giáo hội Sui iuris | Giáo hội Latinh |
Nghi chế | Nghi lễ Rôma |
Thành lập | 15/2/1966 (58 năm trước) |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm ở Masan |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Tađêô Cho Hwan-gil |
Giám mục | Trống tòa |
Nguyên giám mục | Phanxicô Xaviê Ahn Myong-ok Constantinô Bae Ki-hyen |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
Trang mạng của giáo phận |
Giáo phận Masan (tiếng Triều Tiên: 천주교 마산교구; tiếng Latinh: Dioecesis Masanensis) là một giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma ở Hàn Quốc. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Daegu.
Địa giới
[sửa | sửa mã nguồn]Địa giới giáo phận bao gồm toàn bộ tỉnh Gyeongsang Nam ở Hàn Quốc, ngoại trừ các thành phố Gimhae và Miryang.
Tòa giám mục được đặt tại thành phố Masan, cũng là nơi đặt Nhà thờ chính tòa Thánh Tâm của giáo phận.
Giáo phận được chia thành 74 giáo xứ.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Giáo phận được thành lập vào ngày 15/2/1966 theo tông sắc Siquidem catholicae của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Giáo phận Busan.
Giám mục quản nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.
- Stêphanô Kim Sou-hwan † (15/2/1966 - 9/4/1968 trở thành Tổng giám mục Tổng giáo phận Seoul)
- Giuse Byeong Hwa Chang † (3/8/1968 - 15/12/1988 về hưu)
- Micae Pak Jeong-il (15/12/1988 - 11/11/2002 về hưu)
- Phanxicô Xaviê Ahn Myong-ok (11/11/2002 thừa kế chức vụ - 19/4/2016 từ nhiệm)
- Constantinô Bae Ki-hyen (19/4/2016 - 27/8/2022 từ nhiệm)
- Phaolô Shin Eun-geun, từ 27/8/2022 (Giám quản Tông tòa)
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Đến năm 2021, giáo phận có 181.943 giáo dân trên dân số tổng cộng 2.537.000, chiếm 7,2%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1970 | 30.727 | 2.132.544 | 1,4 | 35 | 29 | 6 | 877 | 6 | 60 | 23 | |
1980 | 48.991 | 2.730.000 | 1,8 | 44 | 38 | 6 | 1.113 | 13 | 88 | 39 | |
1990 | 95.788 | 2.514.696 | 3,8 | 65 | 59 | 6 | 1.473 | 22 | 225 | 47 | |
1999 | 132.333 | 2.517.857 | 5,3 | 99 | 85 | 14 | 1.336 | 32 | 318 | 62 | |
2000 | 136.337 | 2.514.177 | 5,4 | 104 | 90 | 14 | 1.310 | 25 | 289 | 62 | |
2001 | 140.976 | 2.521.621 | 5,6 | 112 | 95 | 17 | 1.258 | 40 | 302 | 63 | |
2002 | 144.532 | 2.501.084 | 5,8 | 115 | 99 | 16 | 1.256 | 42 | 314 | 63 | |
2003 | 146.915 | 2.511.095 | 5,9 | 115 | 99 | 16 | 1.277 | 33 | 315 | 63 | |
2004 | 149.354 | 2.489.945 | 6,0 | 123 | 106 | 17 | 1.214 | 43 | 335 | 63 | |
2013 | 167.279 | 2.552.003 | 6,6 | 162 | 137 | 25 | 1.032 | 52 | 317 | 74 | |
2016 | 175.308 | 2.560.439 | 6,8 | 173 | 143 | 30 | 1.013 | 63 | 301 | 75 | |
2019 | 180.933 | 2.522.166 | 7,2 | 161 | 142 | 19 | 1.123 | 40 | 244 | 72 | |
2021 | 181.943 | 2.537.000 | 7,2 | 168 | 146 | 22 | 1.082 | 45 | 272 | 74 |
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- “Bolla Siquidem catholicae” (bằng tiếng La-tinh).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Số liệu Annuario pontificio năm 2022 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
- (tiếng Hàn) Trang mạng chính thức của giáo phận
- “Giáo phận Masan”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)
- (tiếng Anh) Hồ sơ giáo phận Lưu trữ 2013-01-27 tại Wayback Machine trên trang mạng của Hội đồng Giám mục Triều Tiên
- (tiếng Anh) Đề mục của giáo phận trên trang ucanews