Giáo phận Wonju
Giáo phận Wonju Dioecesis Voniuensis 원주교구 | |
---|---|
Vị trí | |
Quốc gia | Hàn Quốc |
Địa giới | Phía nam tỉnh Gangwon |
Giáo tỉnh | Seoul |
Tổng giáo phận đô thành | Seoul |
Thống kê | |
Khu vực | 8.186 km2 (3.161 dặm vuông Anh) |
Dân số - Địa bàn - Giáo dân | (tính đến 2017) 862.305 79.402 (9,0%) |
Giáo xứ | 53 |
Thông tin | |
Giáo phái | Catholic |
Giáo hội Sui iuris | Latin Church |
Nghi lễ | Roman Rite |
Thành lập | 22 March 1965 (59 years ago) |
Nhà thờ chính tòa | Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ Ban Ơn tại Wonju |
Lãnh đạo hiện tại | |
Giáo hoàng | Franciscus |
Trưởng giáo tỉnh | Anrê Yeom Soo-jung |
Giám mục | Basiliô Cho Kyu-man |
Bản đồ | |
Trang mạng | |
wjcatholic |
Giáo phận Wonju (tiếng Triều Tiên: 천주교 원주교구; tiếng Latinh: Dioecesis Voniuensis) là một giáo phận của Giáo hội Latinh trực thuộc Giáo hội Công giáo Rôma ở Hàn Quốc. Giáo phận là một giáo phận trực thuộc Tổng giáo phận Seoul. Lãnh đạo đương nhiệm của giáo phận là Giám mục Basiliô Cho Kyu-man.
Địa giới
[sửa | sửa mã nguồn]Địa giới giáo phận ở Hàn Quốc bao gồm:
- Các thành phố Donghae (một phần), Samcheok, Wonju, Taebaek, và các huyện Yeongwol, Jeongseon, Pyeongchang (một phần) và Hoengseong thuộc tỉnh Gangwon;
- Thành phố Jecheon và huyện Danyang thuộc tỉnh Chungcheong Bắc.
Nhà thờ chính tòa của giáo phận là Nhà thờ chính tòa Đức Mẹ Ban Ơn ở thành phố Wonju, cũng là nơi đặt tòa giám mục của giáo phận.
Giáo phận được chia thành 53 giáo xứ.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Giáo phận được thành lập vào ngày 22/3/1965 theo tông sắc Fidei propagandae của Giáo hoàng Phaolô VI, trên phần lãnh thổ tách ra từ Giáo phận Ch'unch'on (hiện là Giáo phận Chuncheon).
Vào ngày 29/5/1969 một phần lãnh thổ của giáo phận được tách ra để thành lập Giáo phận Andong.
Giám mục quản nhiệm
[sửa | sửa mã nguồn]Các giai đoạn trống tòa không quá 2 năm hay không rõ ràng bị loại bỏ.
- Đanien Tji Hak Soun † (22/3/1965 - 12/3/1993 qua đời)
- Giacôbê Kim Ji-seok (12/3/1993 thừa kế chức vụ - 31/3/2016 về hưu)
- Basiliô Cho Kyu-man, từ 31/3/2016
Thống kê
[sửa | sửa mã nguồn]Đến năm 2020, giáo phận có 79.402 giáo dân trên dân số tổng cộng 880.054, chiếm 9,0%.
Năm | Dân số | Linh mục | Phó tế | Tu sĩ | Giáo xứ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
giáo dân | tổng cộng | % | linh mục đoàn | linh mục triều | linh mục dòng | tỉ lệ giáo dân/linh mục |
nam tu sĩ | nữ tu sĩ | |||
1970 | 30.745 | 1.021.523 | 3,0 | 32 | 11 | 21 | 960 | 21 | 42 | 21 | |
1980 | 36.018 | 1.182.020 | 3,0 | 32 | 20 | 12 | 1.125 | 12 | 40 | 25 | |
1990 | 42.079 | 1.234.000 | 3,4 | 36 | 36 | 1.168 | 7 | 98 | 28 | ||
1999 | 53.162 | 847.516 | 6,3 | 61 | 61 | 871 | 177 | 34 | |||
2000 | 55.822 | 844.284 | 6,6 | 53 | 53 | 1.053 | 179 | 34 | |||
2001 | 57.572 | 832.535 | 6,9 | 60 | 60 | 959 | 35 | ||||
2002 | 59.684 | 863.209 | 6,9 | 62 | 62 | 962 | 184 | 36 | |||
2003 | 60.985 | 880.473 | 6,9 | 60 | 60 | 1.016 | 284 | 36 | |||
2004 | 62.447 | 901.233 | 6,9 | 69 | 69 | 905 | 222 | 38 | |||
2010 | 68.892 | 820.724 | 8,4 | 79 | 79 | 872 | 316 | 44 | |||
2014 | 73.538 | 830.280 | 8,9 | 85 | 85 | 865 | 2 | 232 | 47 | ||
2017 | 76.421 | 866.728 | 8,8 | 94 | 94 | 812 | 3 | 217 | 50 | ||
2020 | 79.402 | 880.054 | 9,0 | 100 | 100 | 794 | 2 | 211 | 53 |
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- “Bolla Fidei propagandae” (bằng tiếng La-tinh).
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Số liệu Annuario pontificio năm 2021 tại “{{{1}}}/{{{2}}}”. Catholic-Hierarchy.org. David M. Cheney.
- (tiếng Hàn) Trang mạng chính thức của giáo phận
- “Giáo phận Wonju”, GCatholic.org (bằng tiếng Anh)
- (tiếng Anh) Hồ sơ giáo phận Lưu trữ 2013-01-27 tại Wayback Machine trên trang mạng của Hội đồng Giám mục Triều Tiên
- (tiếng Anh) Đề mục của giáo phận trên trang ucanews