Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 (Bảng A)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng A Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 bao gồm Đan Mạch, Phần Lan, Ý và chủ nhà Thụy Điển. Các trận đấu diễn ra ở GöteborgHalmstad từ 10–16 tháng 7 năm 2013.

Thụy Điển đứng đầu bảng và tiến vào vòng đấu loại trực tiếp cùng đội nhì bảng Ý. Đan Mạch lọt vào vòng sau với tư cách một trong hai đội thứ ba xuất sắc nhất nhờ bốc thăm.[1]

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
     Đội tiến vào vòng đấu loại trực tiếp
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Thụy Điển 3 2 1 0 9 2 +7 7
 Ý 3 1 1 1 3 4 −1 4
 Đan Mạch 3 0 2 1 3 4 −1 2
 Phần Lan 3 0 2 1 1 6 −5 2

Ý v Phần Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 0–0 Phần Lan
Chi tiết
Khán giả: 3.011
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Ý[2]
Phần Lan[2]
Ý
Ý:
TM 12 Chiara Marchitelli
HVP 16 Elisa Bartoli
TrV 23 Cecilia Salvai
TrV 3 Roberta D'Adda
HVT 20 Raffaella Manieri
TVP 4 Alessia Tuttino
TVG 18 Daniela Stracchi
TVT 11 Alice Parisi
TĐP 8 Melania Gabbiadini
9 Patrizia Panico (c)
TĐT 13 Elisa Camporese Thẻ vàng 24' Thay ra sau 70 phút 70'
Thay người:
14 Sandy Iannella Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Antonio Cabrini
Phần Lan
Phần Lan:
TM 23 Tinja-Riikka Korpela (c)
HVP 3 Tuija Hyyrynen
TrV 16 Anna Westerlund Thẻ vàng 47'
TrV 6 Laura Kivistö
HVT 4 Susanna Lehtinen
TVG 11 Nora Heroum
TVG 7 Annika Kukkonen
CP 9 Marianna Tolvanen Thay ra sau 74 phút 74'
CT 10 Emmi Alanen Thẻ vàng 45+1'
TĐL 20 Annica Sjölund Thay ra sau 61 phút 61'
14 Sanna Talonen
Thay người:
17 Jaana Lyytikäinen Thẻ vàng 62' Vào sân sau 61 phút 61'
TV 18 Natalia Kuikka Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Andrée Jeglertz

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Anna Westerlund (Phần Lan)[3]

Trợ lý trọng tài:
Petruţa Iugulescu (România)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Thụy Điển v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 1–1 Đan Mạch
Fischer  36' Chi tiết Gajhede Knudsen  26'
Khán giả: 16.128
Trọng tài: Bibiana Steinhaus (Đức)
Thụy Điển[4]
Đan Mạch[4]
Thụy Điển
Thụy Điển:
TM 1 Kristin Hammarström
HVP 18 Jessica Samuelsson
TrV 5 Nilla Fischer
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVP 14 Josefine Öqvist Thay ra sau 79 phút 79'
TVG 20 Marie Hammarström
TVG 17 Caroline Seger
TVT 11 Antonia Göransson Thay ra sau 63 phút 63'
9 Kosovare Asllani
8 Lotta Schelin (c)
Thay người:
TV 7 Lisa Dahlkvist Vào sân sau 63 phút 63'
10 Sofia Jakobsson Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage
Đan Mạch
Đan Mạch:
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 18 Theresa Nielsen Thẻ vàng 84'
TrV 4 Christina Ørntoft Thẻ vàng 66'
TrV 2 Line Røddik Hansen
HVT 19 Mia Brogaard
TVP 6 Mariann Gajhede Knudsen
TVG 3 Katrine Pedersen (c)
TVT 15 Sofie Junge Pedersen Thay ra sau 46 phút 46'
TĐP 11 Katrine Veje Thay ra sau 62 phút 62'
10 Pernille Harder
TĐT 13 Johanna Rasmussen Thay ra sau 89 phút 89'
Thay người:
17 Nadia Nadim Vào sân sau 46 phút 46'
TV 8 Julie Rydahl Bukh Vào sân sau 62 phút 62'
TV 12 Line Jensen Vào sân sau 89 phút 89'
Huấn luyện viên:
Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Stina Lykke Petersen (Đan Mạch)[5]

Trợ lý trọng tài:
Marina Wozniak (Đức)
Maria Villa Gutiérrez (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Esther Azzopardi (Malta)

Ý v Đan Mạch[sửa | sửa mã nguồn]

Ý 2–1 Đan Mạch
Gabbiadini  55'
Mauro  60'
Chi tiết Brogaard  66'
Khán giả: 2.190
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Ý[6]
Đan Mạch[6]
Ý
Ý:
TM 12 Chiara Marchitelli
HVP 16 Elisa Bartoli Thẻ vàng 45+1'
TrV 23 Cecilia Salvai
TrV 3 Roberta D'Adda
HVT 20 Raffaella Manieri Thẻ vàng 88'
TVL 18 Daniela Stracchi
TVG 4 Alessia Tuttino Thẻ vàng 85'
TVG 11 Alice Parisi Thay ra sau 58 phút 58'
CP 8 Melania Gabbiadini
CT 14 Sandy Iannella Thay ra sau 85 phút 85'
9 Patrizia Panico (c) Thay ra sau 72 phút 72'
Thay người:
15 Ilaria Mauro Vào sân sau 58 phút 58'
TV 17 Martina Rosucci Vào sân sau 72 phút 72'
TV 7 Giulia Domenichetti Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Antonio Cabrini
Đan Mạch
Đan Mạch:
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 18 Theresa Nielsen Thay ra sau 86 phút 86'
TrV 4 Christina Ørntoft
TrV 2 Line Røddik Hansen
HVT 19 Mia Brogaard
TVL 6 Mariann Gajhede Knudsen
TVG 3 Katrine Pedersen (c)
TVG 15 Sofie Junge Pedersen Thay ra sau 46 phút 46'
TĐP 13 Johanna Rasmussen
10 Pernille Harder
TĐT 11 Katrine Veje Thay ra sau 65 phút 65'
Thay người:
17 Nadia Nadim Vào sân sau 46 phút 46'
TV 8 Julie Rydahl Bukh Vào sân sau 65 phút 65'
TV 7 Emma Madsen Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Kenneth Heiner-Møller

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Melania Gabbiadini (Ý)[7]

Trợ lý trọng tài:
Sian Massey (Anh)
Lucie Ratajová (Cộng hòa Séc)
Trọng tài thứ tư:
Katalin Kulcsár (Hungary)

Phần Lan v Thụy Điển[sửa | sửa mã nguồn]

Phần Lan 0–5 Thụy Điển
Chi tiết Fischer  15'36'
Asllani  38'
Schelin  60'87'
Khán giả: 16.414
Phần Lan[8]
Thụy Điển[8]
Phần Lan
Phần Lan:
TM 23 Tinja-Riikka Korpela (c)
HVP 3 Tuija Hyyrynen
TrV 16 Anna Westerlund
TrV 6 Laura Kivistö
HVT 4 Susanna Lehtinen
TVL 7 Annika Kukkonen
TVP 9 Marianna Tolvanen Thay ra sau 31 phút 31'
TVG 11 Nora Heroum
TVG 17 Jaana Lyytikäinen Thay ra sau 87 phút 87'
TVT 10 Emmi Alanen
14 Sanna Talonen Thay ra sau 69 phút 69'
Thay người:
TV 5 Tiina Saario Vào sân sau 31 phút 31'
21 Ella Vanhanen Vào sân sau 69 phút 69'
TV 18 Natalia Kuikka Vào sân sau 87 phút 87'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Andrée Jeglertz
Thụy Điển
Thụy Điển:
TM 1 Kristin Hammarström
HVP 16 Lina Nilsson
TrV 5 Nilla Fischer
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro
TVG 17 Caroline Seger (c)
TVG 20 Marie Hammarström Thay ra sau 57 phút 57'
CP 14 Josefine Öqvist Thay ra sau 67 phút 67'
CT 10 Sofia Jakobsson
9 Kosovare Asllani Thay ra sau 72 phút 72'
8 Lotta Schelin
Thay người:
TV 7 Lisa Dahlkvist Vào sân sau 57 phút 57'
11 Antonia Göransson Vào sân sau 67 phút 67'
23 Jenny Hjohlman Vào sân sau 72 phút 72'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Nilla Fischer (Thụy Điển)[9]

Trợ lý trọng tài:
Maria Lisická (Slovakia)
Maria Villa Gutiérrez (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)

Thụy Điển v Ý[sửa | sửa mã nguồn]

Thụy Điển 3–1 Ý
Manieri  47' (l.n.)
Schelin  49'
Öqvist  57'
Chi tiết Gabbiadini  78'
Khán giả: 7.288
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)
Thụy Điển[10]
Thụy Điển
Thụy Điển:
TM 1 Kristin Hammarström
HVP 18 Jessica Samuelsson
TrV 5 Nilla Fischer Thẻ vàng 90+1'
TrV 2 Charlotte Rohlin
HVT 6 Sara Thunebro Thay ra sau 79 phút 79'
TVG 17 Caroline Seger Thay ra sau 64 phút 64'
TVG 7 Lisa Dahlkvist
CP 14 Josefine Öqvist
CT 20 Marie Hammarström
9 Kosovare Asllani Thay ra sau 46 phút 46'
8 Lotta Schelin (c)
Thay người:
TV 15 Therese Sjögran Vào sân sau 46 phút 46'
HV 16 Lina Nilsson Vào sân sau 64 phút 64'
TV 22 Olivia Schough Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Pia Sundhage
Ý
Ý:
TM 12 Chiara Marchitelli
HVP 2 Sara Gama
TrV 3 Roberta D'Adda (c)
TrV 20 Raffaella Manieri
HVT 21 Giorgia Motta Thẻ vàng 35'
TVG 17 Martina Rosucci Thẻ vàng 60'
TVG 11 Alice Parisi
CP 19 Paola Brumana Thay ra sau 63 phút 63'
CT 14 Sandy Iannella
10 Cristiana Girelli Thay ra sau 52 phút 52'
15 Ilaria Mauro Thay ra sau 63 phút 63'
Thay người:
TV 7 Giulia Domenichetti Vào sân sau 52 phút 52'
8 Melania Gabbiadini Vào sân sau 63 phút 63'
9 Patrizia Panico Vào sân sau 63 phút 63'
Huấn luyện viên:
Antonio Cabrini

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lotta Schelin (Thụy Điển)[11]

Trợ lý trọng tài:
Judit Kulcsár (Hungary)
Sian Massey (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Đan Mạch v Phần Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Đan Mạch 1–1 Phần Lan
Brogaard  29' Chi tiết Sjölund  87'
Khán giả: 8.360
Trọng tài: Kateryna Monzul (Ukraina)
Đan Mạch[12]
Phần Lan[12]
Đan Mạch
Đan Mạch:
TM 1 Stina Lykke Petersen
HVP 18 Theresa Nielsen
TrV 4 Christina Ørntoft
TrV 2 Line Røddik Hansen
HVT 21 Cecilie Sandvej Thẻ vàng 52'
TVP 3 Katrine Pedersen (c)
TVG 6 Mariann Gajhede Knudsen
TVT 19 Mia Brogaard
TĐP 17 Nadia Nadim Thay ra sau 64 phút 64'
10 Pernille Harder Thay ra sau 85 phút 85'
TĐT 8 Julie Rydahl Bukh Thay ra sau 64 phút 64'
Thay người:
TV 9 Nanna Christiansen Vào sân sau 64 phút 64'
TV 13 Johanna Rasmussen Vào sân sau 64 phút 64'
TV 23 Karoline Smidt Nielsen Vào sân sau 85 phút 85'
Huấn luyện viên:
Kenneth Heiner-Møller
Phần Lan
Phần Lan:
TM 1 Minna Meriluoto
HVP 3 Tuija Hyyrynen
TrV 16 Anna Westerlund
TrV 6 Laura Kivistö Thay ra sau 79 phút 79'
HVT 4 Susanna Lehtinen Thay ra sau 46 phút 46'
TVL 5 Tiina Saario
TVL 7 Annika Kukkonen Thẻ vàng 90'
TVG 10 Emmi Alanen
CP 11 Nora Heroum Thay ra sau 69 phút 69'
CT 8 Katri Nokso-Koivisto
20 Annica Sjölund (c)
Thay người:
TV 18 Natalia Kuikka Vào sân sau 46 phút 46'
14 Sanna Talonen Vào sân sau 69 phút 69'
TV 13 Heidi Kivelä Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Thụy Điển Andrée Jeglertz

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Katrine Pedersen (Đan Mạch)[13]

Trợ lý trọng tài:
Natalia Rachynska (Ukraina)
Maria Villa Gutiérrez (Tây Ban Nha)
Trọng tài thứ tư:
Esther Azzopardi (Malta)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Denmark complete quarter-final lineup”. UEFA.com. UEFA. 18 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ a b “Tactical Line-up – Italy-Finland” (PDF). UEFA.com. UEFA. 10 tháng 7 năm 2013. Truy cập 10 tháng 7 năm 2013.
  3. ^ “UEFA Women's Euro 2013 roll of honour”. UEFA.com. UEFA. 28 tháng 6 năm 2013. Truy cập 28 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ a b “Tactical Line-up – Sweden-Denmark” (PDF). UEFA.com. UEFA. 10 tháng 7 năm 2013. Truy cập 10 tháng 7 năm 2013.
  5. ^ “Petersen's penalty saves deny Sweden”. UEFA.com. UEFA. 10 tháng 6 năm 2013. Truy cập 10 tháng 6 năm 2013.
  6. ^ a b “Tactical Line-up – Italy-Denmark” (PDF). UEFA.com. UEFA. 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập 13 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ “Incisive Italy outmuscle Denmark”. UEFA.com. UEFA. 13 tháng 6 năm 2013. Truy cập 13 tháng 6 năm 2013.
  8. ^ a b “Tactical Line-up – Phần Lan-Sweden” (PDF). UEFA.com. UEFA. 13 tháng 7 năm 2013. Truy cập 13 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ “Sweden raise roof by sinking five past Finland”. UEFA.com. UEFA. 13 tháng 6 năm 2013. Truy cập 13 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ a b “Tactical Line-up – Sweden-Italy” (PDF). UEFA.com. UEFA. 16 tháng 7 năm 2013. Truy cập 16 tháng 7 năm 2013.
  11. ^ “Thụy Điển overcome Ý en route to quarter-finals”. UEFA.com. UEFA. 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập 16 tháng 6 năm 2013.
  12. ^ a b “Tactical Line-up – Denmark-Finland” (PDF). UEFA.com. UEFA. 16 tháng 7 năm 2013. Truy cập 16 tháng 7 năm 2013.
  13. ^ “Finland's Sjölund denies Denmark at the death”. UEFA.com. UEFA. 16 tháng 6 năm 2013. Truy cập 16 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]