Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 (Bảng B)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Bảng B Giải vô địch bóng đá nữ châu Âu 2013 bao gồm đương kim vô địch Đức, Iceland, Hà Lan vầ Na Uy. Các trận đấu diễn ra tại KalmarVäxjö từ 11 tới 17 tháng 7 năm 2013.

Na Uy đứng đầu bảng và tiến vào vòng đấu loại trực tiếp cùng đội nhì bảng Đức. Iceland lọt vào vòng sau với tư cách một trong hai đội thứ ba xuất sắc nhất.

Bảng xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chú giải
     Đội tiến vào vòng đấu loại trực tiếp
Đội Tr
T
H
B
BT
BB
HS
Đ
 Na Uy 3 2 1 0 3 1 +2 7
 Đức 3 1 1 1 3 1 +2 4
 Iceland 3 1 1 1 2 4 −2 4
 Hà Lan 3 0 1 2 0 2 −2 1

Na Uy v Iceland[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 1–1 Iceland
Hegland  26' Chi tiết Vidarsdóttir  87' (ph.đ.)
Khán giả: 3.867
Trọng tài: Katalin Kulcsár (Hungary)
Na Uy[1]
Iceland[1]
Na Uy
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 3 Marit Fiane Christensen Thẻ vàng 86'
TrV 7 Trine Bjerke Rønning
HVT 5 Toril Hetland Akerhaugen
TVP 8 Solveig Gulbrandsen
TVG 19 Ingvild Isaksen
TVT 4 Ingvild Stensland (c) Thay ra sau 75 phút 75'
TĐP 10 Caroline Graham Hansen Thay ra sau 84 phút 84'
21 Ada Hegerberg Thay ra sau 75 phút 75'
TĐT 16 Kristine Wigdahl Hegland
Thay người:
17 Lene Mykjåland Vào sân sau 75 phút 75'
9 Elise Thorsnes Vào sân sau 75 phút 75'
11 Leni Larsen Kaurin Vào sân sau 84 phút 84'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
Iceland
Iceland:
TM 13 Guðbjörg Gunnarsdóttir
HVP 10 Dóra María Lárusdóttir
TrV 2 Sif Atladóttir Thay ra sau 63 phút 63'
TrV 8 Katrín Jónsdóttir (c)
HVT 5 Hallbera Guðný Gísladóttir
TVG 14 Dagný Brynjarsdóttir Thay ra sau 83 phút 83'
TVG 7 Sara Björk Gunnarsdóttir
CP 19 Fanndís Friðriksdóttir Thay ra sau 63 phút 63'
CT 6 Hólmfríður Magnúsdóttir Thẻ vàng 34'
22 Rakel Hönnudóttir
9 Margrét Lára Viðarsdóttir
Thay người:
16 Harpa Þorsteinsdóttir Vào sân sau 63 phút 63'
HV 4 Glódís Perla Viggósdóttir Vào sân sau 63 phút 63'
TV 11 Katrín Ómarsdóttir Vào sân sau 83 phút 83'
Huấn luyện viên:
Sigurður Ragnar Eyjólfsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Sara Björk Gunnarsdóttir (Iceland)[2]

Trợ lý trọng tài:
Judit Kulcsár (Hungary)
Sian Massey (Anh)
Trọng tài thứ tư:
Kirsi Heikkinen (Phần Lan)

Đức v Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 0–0 Hà Lan
Chi tiết
Khán giả: 8.861
Trọng tài: Silvia Spinelli (Ý)
Đức[3]
Hà Lan[3]
Đức
Đức:
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier Thẻ vàng 15'
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 15 Jennifer Cramer Thẻ vàng 73'
TVG 8 Nadine Keßler Thẻ vàng 36' Thay ra sau 46 phút 46'
TVG 20 Lena Goeßling
CP 9 Lena Lotzen Thay ra sau 73 phút 73'
TVC 10 Dzsenifer Marozsán
CT 11 Anja Mittag
13 Célia Okoyino da Mbabi
Thay người:
TV 6 Simone Laudehr Vào sân sau 46 phút 46'
TV 16 Melanie Leupolz Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
Hà Lan
Hà Lan:
TM 1 Loes Geurts
HVP 2 Dyanne Bito Thẻ vàng 87'
TrV 3 Daphne Koster (c)
TrV 6 Anouk Hoogendijk
HVT 5 Claudia van den Heiligenberg
TVG 14 Renée Slegers
TVG 8 Sherida Spitse
CP 7 Kirsten van de Ven
TVC 10 Daniëlle van de Donk
CT 11 Lieke Martens
9 Manon Melis
Thay người:
Huấn luyện viên:
Roger Reijners

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Lieke Martens (Hà Lan)[4]

Trợ lý trọng tài:
Romina Santuari (Ý)
Maria Lisická (Slovakia)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)

Na Uy v Hà Lan[sửa | sửa mã nguồn]

Na Uy 1–0 Hà Lan
Gulbrandsen  54' Chi tiết
Khán giả: 4.256
Trọng tài: Teodora Albon (România)
Na Uy[5]
Hà Lan[5]
Na Uy
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 6 Maren Mjelde
TrV 7 Trine Bjerke Rønning
TrV 3 Marit Fiane Christensen
HVT 5 Toril Hetland Akerhaugen
TVP 8 Solveig Gulbrandsen Thay ra sau 72 phút 72'
TVG 19 Ingvild Isaksen
TVT 4 Ingvild Stensland (c)
TĐP 10 Caroline Graham Hansen Thay ra sau 79 phút 79'
21 Ada Hegerberg Thay ra sau 72 phút 72'
TĐT 16 Kristine Wigdahl Hegland
Thay người:
13 Melissa Bjånesøy Vào sân sau 72 phút 72'
TV 22 Cathrine Dekkerhus Vào sân sau 72 phút 72'
9 Elise Thorsnes Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud
Hà Lan
Hà Lan:
TM 1 Loes Geurts
HVP 2 Dyanne Bito
TrV 3 Daphne Koster (c)
TrV 6 Anouk Hoogendijk
HVT 5 Claudia van den Heiligenberg Thay ra sau 60 phút 60'
TVG 8 Sherida Spitse Thay ra sau 86 phút 86'
TVG 14 Renée Slegers
CP 7 Kirsten van de Ven
TVC 10 Daniëlle van de Donk Thay ra sau 77 phút 77'
CT 11 Lieke Martens
9 Manon Melis
Thay người:
HV 17 Siri Worm Vào sân sau 60 phút 60'
19 Mandy Versteegt Vào sân sau 77 phút 77'
TV 18 Anouk Dekker Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Roger Reijners

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Marit Fiane Christensen (Na Uy)[6]

Trợ lý trọng tài:
Petruţa Iugulescu (România)
Judit Kulcsár (Hungary)
Trọng tài thứ tư:
Esther Azzopardi (Malta)

Iceland v Đức[sửa | sửa mã nguồn]

Iceland 0–3 Đức
Chi tiết Lotzen  24'
Okoyino da Mbabi  55'84'
Khán giả: 4,620
Trọng tài: Kirsi Heikkinen (Phần Lan)
Iceland[7]
Đức[7]
Iceland
Iceland:
TM 13 Guðbjörg Gunnarsdóttir
HVP 10 Dóra María Lárusdóttir
TrV 4 Glódís Perla Viggósdóttir
TrV 8 Katrín Jónsdóttir (c) Thẻ vàng 72'
HVT 5 Hallbera Guðný Gísladóttir
TVG 14 Dagný Brynjarsdóttir Thay ra sau 46 phút 46'
TVG 7 Sara Björk Gunnarsdóttir Thay ra sau 60 phút 60'
CP 22 Rakel Hönnudóttir
CT 6 Hólmfríður Magnúsdóttir
16 Harpa Þorsteinsdóttir
9 Margrét Lára Viðarsdóttir
Thay người:
TV 11 Katrín Ómarsdóttir Vào sân sau 46 phút 46' Thay ra sau 70 phút 70'
HV 3 Ólína Guðbjörg Viðarsdóttir Vào sân sau 60 phút 60'
TV 18 Guðný Björk Óðinsdóttir Vào sân sau 70 phút 70'
Huấn luyện viên:
Sigurður Ragnar Eyjólfsson
Đức
Đức:
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 4 Leonie Maier
TrV 5 Annike Krahn
TrV 3 Saskia Bartusiak
HVT 15 Jennifer Cramer Thẻ vàng 53'
TVG 8 Nadine Keßler
TVG 20 Lena Goeßling Thay ra sau 70 phút 70'
CP 9 Lena Lotzen Thay ra sau 64 phút 64'
TVC 10 Dzsenifer Marozsán Thay ra sau 74 phút 74'
CT 16 Melanie Leupolz
13 Célia Okoyino da Mbabi
Thay người:
TV 19 Fatmire Bajramaj Vào sân sau 64 phút 64'
TV 6 Simone Laudehr Vào sân sau 70 phút 70'
11 Anja Mittag Vào sân sau 74 phút 74'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Célia Okoyino da Mbabi (Đức)[8]

Trợ lý trọng tài:
Tonja Paavola (Phần Lan)
Helen Karo (Thụy Điển)
Trọng tài thứ tư:
Monika Mularczyk (Ba Lan)

Đức v Na Uy[sửa | sửa mã nguồn]

Đức 0–1 Na Uy
Chi tiết Isaksen  45+1'
Khán giả: 10.346
Trọng tài: Esther Staubli (Thụy Sĩ)
Đức[9]
Na Uy[9]
Đức
Đức:
TM 1 Nadine Angerer (c)
HVP 22 Luisa Wensing
TrV 3 Saskia Bartusiak
TrV 5 Annike Krahn
HVT 4 Leonie Maier
TVG 8 Nadine Keßler
TVG 6 Simone Laudehr Thay ra sau 66 phút 66'
CP 9 Lena Lotzen Thay ra sau 79 phút 79'
TVC 10 Dzsenifer Marozsán
CT 16 Melanie Leupolz Thay ra sau 67 phút 67'
13 Célia Okoyino da Mbabi
Thay người:
TV 7 Melanie Behringer Vào sân sau 66 phút 66'
11 Anja Mittag Vào sân sau 67 phút 67'
TV 23 Sara Däbritz Vào sân sau 79 phút 79'
Huấn luyện viên:
Silvia Neid
Na Uy
Na Uy:
TM 1 Ingrid Hjelmseth
HVP 6 Maren Mjelde (c)
TrV 2 Marita Skammelsrud Lund
TrV 15 Nora Holstad Berge
HVT 5 Toril Hetland Akerhaugen
TVL 19 Ingvild Isaksen
TVG 14 Gry Tofte Ims Thẻ vàng 31' Thay ra sau 58 phút 58'
TVG 22 Cathrine Dekkerhus
TĐP 20 Emilie Haavi Thay ra sau 73 phút 73'
21 Ada Hegerberg
TĐT 9 Elise Thorsnes Thay ra sau 58 phút 58'
Thay người:
TV 8 Solveig Gulbrandsen Vào sân sau 58 phút 58'
10 Caroline Graham Hansen Vào sân sau 58 phút 58'
TV 4 Ingvild Stensland Vào sân sau 73 phút 73'
Huấn luyện viên:
Even Pellerud

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Maren Mjelde (Na Uy)[10]

Trợ lý trọng tài:
Maria Lisická (Slovakia)
Romina Santuari (Ý)
Trọng tài thứ tư:
Teodora Albon (România)

Hà Lan v Iceland[sửa | sửa mã nguồn]

Hà Lan 0–1 Iceland
Chi tiết Brynjarsdóttir  30'
Khán giả: 3.406
Hà Lan[11]
Iceland[11]
Hà Lan
Hà Lan:
TM 1 Loes Geurts
HVP 2 Dyanne Bito
TrV 3 Daphne Koster (c) Thẻ vàng 16'
TrV 6 Anouk Hoogendijk
HVT 5 Claudia van den Heiligenberg
TVG 8 Sherida Spitse
TVG 14 Renée Slegers Thẻ vàng 28' Thay ra sau 46 phút 46'
TVC 10 Daniëlle van de Donk
CP 7 Kirsten van de Ven Thay ra sau 77 phút 77'
CT 11 Lieke Martens
9 Manon Melis
Thay người:
18 Anouk Dekker Vào sân sau 46 phút 46'
13 Sylvia Smit Vào sân sau 77 phút 77'
Huấn luyện viên:
Roger Reijners
Iceland
Iceland:
TM 13 Guðbjörg Gunnarsdóttir
HVP 10 Dóra María Lárusdóttir
TrV 8 Katrín Jónsdóttir (c)
TrV 2 Sif Atladóttir
HVT 5 Hallbera Guðný Gísladóttir
TVG 14 Dagný Brynjarsdóttir
TVG 7 Sara Björk Gunnarsdóttir
CP 19 Fanndís Friðriksdóttir Thay ra sau 86 phút 86'
CT 6 Hólmfríður Magnúsdóttir Thẻ vàng 90+2'
22 Rakel Hönnudóttir
9 Margrét Lára Viðarsdóttir Thay ra sau 62 phút 62'
Thay người:
16 Harpa Þorsteinsdóttir Vào sân sau 62 phút 62'
HV 3 Ólína Guðbjörg Viðarsdóttir Vào sân sau 86 phút 86'
Huấn luyện viên:
Sigurður Ragnar Eyjólfsson

Cầu thủ xuất sắc nhất trận:
Dagný Brynjarsdóttir (Iceland)[12]

Trợ lý trọng tài:
Petruţa Iugulescu (România)
Hege Steinlund (Na Uy)
Trọng tài thứ tư:
Carina Vitulano (Ý)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-Iceland” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.
  2. ^ “Iceland strike late to hold Norway to draw”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập 11 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Netherlands” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 11 tháng 7 năm 2013. Truy cập 11 tháng 7 năm 2013.
  4. ^ “Germany's Angerer denies doughty Netherlands”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 11 tháng 6 năm 2013. Truy cập 11 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ a b “Tactical Line-up – Norway-Netherlands” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập 14 tháng 7 năm 2013.
  6. ^ “Gulbrandsen rescues Norway against Netherlandsn”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 14 tháng 6 năm 2013. Truy cập 14 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ a b “Tactical Line-up – Iceland-Germany” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 14 tháng 7 năm 2013. Truy cập 14 tháng 7 năm 2013.
  8. ^ “Impressive Germany too hot for Iceland”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 14 tháng 6 năm 2013. Truy cập 14 tháng 6 năm 2013.
  9. ^ a b “Tactical Line-up – Germany-Norway” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập 17 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ “Germany fall to a first defeat in 17 years”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập 17 tháng 6 năm 2013.
  11. ^ a b “Tactical Line-up – Netherlands-Iceland” (PDF). UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 17 tháng 7 năm 2013. Truy cập 17 tháng 7 năm 2013.
  12. ^ “Iceland down Netherlands to make history”. UEFA.com. Liên đoàn bóng đá châu Âu. 17 tháng 6 năm 2013. Truy cập 17 tháng 6 năm 2013.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]