Giải vô địch pool 9 bóng thế giới 2023

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Giải vô địch pool 9 bóng thế giới 2023 là giải vô địch pool 9 bóng diễn ra hàng năm lần thứ 32, được tổ chức tại thành phố Kielce của Ba Lan từ ngày 1 đến 5 tháng 2 năm 2023 do Hiệp hội Bi-a thế giới tổ chức. Cơ thủ Tây Ban Nha Francisco Sánchez Ruíz, người đang nắm giữ vị trí số 1 thế giới trước giải, lần đầu tiên vô địch sau khi vượt qua đối thủ người Syria Mohammad Soufi với tỉ số 13–10 ở chung kết. Đương kim vô địch Shane van Boening thua ở tứ kết.

Thể thức[sửa | sửa mã nguồn]

128 cơ thủ chia ra làm 16 bảng 8 người, đấu theo thể thức loại kép, chọn 4 người vào vòng đánh loại trực tiếp. 64 kỳ thủ qua vòng bảng đánh loại trực tiếp gồm 6 vòng đấu chọn ra nhà vô địch.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

128 cơ thủ được phân ra thành 64 cơ thủ hạt giống, dựa trên xếp hạng thế giới của MatchPool vào cuối năm 2022. Mỗi bảng đấu 8 cơ thủ, theo công thức xếp bảng: bảng N có 2N-1 và 66-2N nhánh trên, 2N và 65-2N nhánh dưới, ví dụ bảng 1 có 1 và 64 nhánh trên, 2 và 63 nhánh dưới, cứ như vậy với các bảng còn lại. 64 cơ thủ còn lại không được xếp hạt giống được bốc thăm ngẫu nhiên vào 16 bảng.

Dưới đây là danh sách cơ thủ, với số trong ngoặc là xếp hạng thế giới của cơ thủ. Đương kim vô địch Van Boening được xếp hạt giống số 1. Cơ thủ không có xếp hạng thế giới thì xếp theo họ.

  1.  Shane Van Boening (Mỹ) (2)
  2.  Francisco Sanchez Ruiz (ESP) (1)
  3.  Joshua Filler (GER) (3)
  4.  Albin Ouschan (AUT) (4)
  5.  Mario He (AUT) (5)
  6.  Jayson Shaw (GBR) (6)
  7.  Wiktor Zielinski (POL) (7)
  8.  Alexander Kazakis (GRE) (8)
  9.  Max Lechner (AUT) (9)
  10.  Kha Bỉnh Dật (TPE) (10)
  11.  Eklent Kaçi (ALB) (11)
  12.  Abdullah Al-Yousef (KUW) (12)
  13.  Oliver Szolnoki (HUN) (13)
  14.  Niels Feijen (NED) (14)
  15.  Konrad Juszczyszyn (POL) (15)
  16.  Mieszko Fortunski (POL) (16)
  17.  David Alcaide (ESP) (17)
  18.  Marc Bijsterbosch (NED) (18)
  19.  Sanjin Pehlivanović (BIH) (19)
  20.  Jonas Souto Comino (ESP) (20)
  21.  Wojciech Szewczyk (POL) (21)
  22.  Kha Bỉnh Chung (TPE) (22)
  23.  Trương Vinh Lân (TPE) (23)
  24.  Ronald Regli (SUI) (24)
  25.  Naoyuki Oi (JPN) (26)
  26.  Jose Alberto Delgado (ESP) (25)
  27.  John Morra (CAN) (28)
  28.  Denis Grabe (EST) (30)
  29.  Ralf Souquet (GER) (27)
  30.  Dimitri Jungo (SUI) (30)
  31.  Thorsten Hohmann (GER) (34)
  32.  Aloysius Yapp (SIN) (33)
  33.  Tomasz Kaplan (POL) (36)
  34.  Moritz Neuhausen (GER) (37)
  35.  Aleksa Pecelj (SRB) (38)
  36.  Daniel Maciol (POL) (39)
  37.  Oscar Dominguez (USA) (40)
  38.  Omar Al-Shaheen (KUW) (42)
  39.  Skyler Woodward (USA) (42)
  40.  Besar Spahiu (ALB) (44)
  41.  Tạ Giai Trăn (TPE) (45)
  42.  Chris Melling (GBR) (46)
  43.  Petri Makkonen (FIN) (47)
  44.  Imran Majid (GBR) (49)
  45.  Mateusz Sniegocki (POL) (50)
  46.  Radoslaw Babica (POL) (51)
  47.  Robbie Capito (HKG) (52)
  48.  Jani Uski (FIN) (53)
  49.  Lô Hạo Sâm (HKG) (54)
  50.  Bader Al-Awadhi (KUW) (48)
  51.  Pijus Labutis (LTU) (56)
  52.  Mika Immonen (FIN) (57)
  53.  Greg Hogue (USA) (58)
  54.  Shane Wolford (USA) (59)
  55.  Karol Skowerski (POL) (60)
  56.  Nikos Ekonomopoulos (GRE) (61)
  57.  Tyler Styer (Mỹ) (62)
  58.  Roman Hybler (CZE) (63)
  59.  Tobias Bongers (GER) (64)
  60.  Mustafa Alnar (CYP) (65)
  61.  Daniele Corrieri (ITA) (66)
  62.  Michael Schneider (SUI) (67)
  63.  Ngô Khôn Lâm (TPE) (68)
  64.  Mats Schjetne (NOR) (70)
  65.  Mickey Krause (DEN) (71)
  66.  Billy Thorpe (Mỹ) (72)
  67.  Duơng Quốc Hoàng (VIE) (73)
  68.  Masato Yoshioka (JPN) (74)
  69.  Mohammad Soufi (SYR) (76)
  70.  Elliott Sanderson (GBR) (77)
  71.  James Aranas (PHI) (80)
  72.  Chris Alexander (GBR) (81)
  73.  Johann Chua (PHI) (82)
  74.  Ramazan Akdag (TUR) (84)
  75.  Francesco Candela (ITA) (85)
  76.  Iker Andoni Echeverría (ESP) (87)
  77.  Daniel Guttenberger (AUT) (88)
  78.  Emil-Andre Gangflot (NOR) (90)
  79.  Marco Teutscher (NED) (91)
  80.  Kha Bỉnh Hán (TPE) (92)
  81.  Sebastian Batkowski (POL) (93)
  82.  Jan van Lierop (NED) (93)
  83.  Juan Carlos Exposito (ESP) (95)
  84.  Dimitris Loukatos (GRE) (96)
  85.  Ajdin Piknjac (BIH) (97)
  86.  Sullivan Clark (NZL) (99)
  87.  Alex Pagulayan (CAN) (102)
  88.  Pia Filler (GER) (104)
  89.  Marco Dorenburg (GER) (106)
  90.  Fabio Petroni (ITA) (106)
  91.  Joseph Spence (CAN) (106)
  92.  Joao Grilo (POR) (109)
  93.  Toh Lian Han (SIN) (109)
  94.  Jonas-Kvalsund Hansen (NOR) (111)
  95.  Khalid Al-Ghamdi (KSA) (113)
  96.  Michal Gavenčiak (CZE) (115)
  97.  Jakub Koniar (SVK) (115)
  98.  Marcel Price (GBR) (115)
  99.  Mariusz Skoneczny (POL) (115)
  100.  Tayfun Taber (GER) (115)
  101.  Hunter Lombardo (Mỹ) (121)
  102.  Lars Kuckherm (GER) (124)
  103.  Szymon Kural (POL) (125)
  104.  Davy Piergiovanni (ITA) (125)
  105.  Gerson Martinez (PER) (129)
  106.  So Shaw (IRI) (136)
  107.  Sharik Sayed (SIN) (149)
  108.  Stephen Holem (CAN) (164)
  109.  Mason Koch (Mỹ) (164)
  110.  Ruben Bautista (MEX) (186)
  111.  Max Eberle (Mỹ) (194)
  112.  Ali Nasser Al-Obaidli (QAT) (208)
  113.  Bashar Hussain Abdul Majeed (QAT) (215)
  114.  Matt Edwards (NZL) (216)
  115.  Chetan Chhabra (IND) (305)
  116.  Abdullah Al-Anzi (KUW)
  117.  Muhummed Daydat (RSA)
  118.  James Georgiadis (AUS)
  119.  Karl Gnadeberg (EST)
  120.  Richard Halliday (RSA)
  121.  Erik Hjorleifson (CAN)
  122.  Lường Đức Thiện (VIE)
  123.  Aziz Moussati (MAR)
  124.  Nguyễn Anh Tuấn (VIE)
  125.  Tanes Tansomboon (THA)
  126.  Joey Tate (Mỹ)
  127.  Sina Valizadeh (IRI)
  128.  Nick van den Berg (NED)

Vòng đấu bảng[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng đấu bảng diễn ra trong ba ngày, đánh chạm 9. Ngày đầu tiên mỗi bảng 8 cơ thủ chia thành 4 cặp gặp nhau theo hai nhánh trên và dưới. Ngày thứ hai hai cặp thắng và thua ở mỗi nhánh gặp nhau. Sau ngày thứ hai xác định được 2 cơ thủ toàn thắng lọt vào vòng trong, 2 cơ thủ toàn thua bị loại. Ngày thứ ba 4 cơ thủ còn lại chia 2 cặp theo thể thức người thắng ngày thứ hai nhánh trên gặp người thua nhánh dưới và ngược lại; 2 cơ thủ thắng ngày này lọt vào vòng trong, 2 cơ thủ thua bị loại.

Bảng 1[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Hoa Kỳ Shane Van Boening 9  
       Nhật Bản Masato Yoshioka 2    
     Nhật Bản M Yoshioka 5        Hoa Kỳ S Van Boening 9
   Slovakia J Koniar 5      Slovakia J Koniar 9        Na Uy M Schjetne 2
   Đài Bắc Trung Hoa Ngô KL 9      Na Uy Mats Schjetne 9
     Slovakia Jakub Koniar 8  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Tây Ban Nha Francisco Sánchez Ruíz 9  
   Na Uy M Schjetne 5        Iran So Shaw 0  
   Ý F Petroni 9      Iran S Shaw 6        Tây Ban Nha F Sánchez R 9
       Ý F Petroni 9        Đài Bắc Trung Hoa Ngô KL 7
     Đài Bắc Trung Hoa Ngô Khôn Lâm 9
       Ý Fabio Petroni 8  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 2[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Đức Joshua Filler 9  
       Úc James Georgiadis 3    
     Úc J Georgiadis 9        Đức J Filler 7
   Úc J Georgiadis 4      Thụy Sĩ M Schneider 8        Canada A Pagulayan 9
   Ả Rập Xê Út K Al-Ghamdi 9      Thụy Sĩ Michael Schneider 7
     Canada Alex Pagulayan 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Áo Albin Ouschan 9  
   Đức J Filler 9        Tây Ban Nha Juan Carlos Expósito 7  
   Ý D Corrieri 1      Tây Ban Nha J Carlos Expósito 8        Áo A Ouschan 9
       Ý D Corrieri 9        Ả Rập Xê Út K Al-Ghamdi 4
     Ý Daniele Corrieri 6
       Ả Rập Xê Út Khalid Al-Ghamdi 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 3[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Áo Mario He 7  
       Ba Lan Sebastian Batkowski 9    
     Áo M He 9        Ba Lan S Batkowski 9
   Áo M He 9      Ba Lan S Kural 5        Cộng hòa Síp M Alnar 4
   Đức T Bongers 1      Cộng hòa Síp Mustafa Alnar 9
     Ba Lan Szymon Kural 7  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Jayson Shaw 9  
   Cộng hòa Síp M Alnar 8        Ý Francesco Candela 7  
   Ý F Candela 9      Ý F Candela 9        Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Shaw 9
       Ý D Piergiovanni 7        Đức T Bongers 5
     Đức Tobias Bongers 9
       Ý Davy Piergiovanni 1  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 4[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Ba Lan Wiktor Zielinski 9  
       Maroc Aziz Moussati 4    
     Maroc A Moussati 9        Ba Lan W Zielinski 9
   Maroc A Moussati 3      New Zealand M Edwards 3        Cộng hòa Séc R Hybler 5
   Hoa Kỳ T Styer 9      Cộng hòa Séc Roman Hybler 9
     New Zealand Matt Edwards 6  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Hy Lạp Alexander Kazakis 9  
   Cộng hòa Séc R Hybler 9        Canada Erik Hjorleifson 5  
   Hoa Kỳ M Koch 5      Canada E Hjorleifson 4        Hy Lạp A Kazakis 9
       Hoa Kỳ M Koch 9        Hoa Kỳ T Styer 7
     Hoa Kỳ Tyler Styer 9
       Hoa Kỳ Mason Koch 1  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 5[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Áo Max Lechner 9  
       Hoa Kỳ Max Eberle 5    
     Hoa Kỳ M Eberle 4        Áo M Lechner 9
   México R Bautista 9      México R Bautista 9        Hy Lạp N Ekonomopoulos 7
   Kuwait A Al-Anzi 4      Hy Lạp Nikos Ekonomopoulos 9
     México Rubén Bautista 3  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đài Bắc Trung Hoa Kha Bỉnh Dật 9  
   Hy Lạp N Ekonomopoulos 3        Philippines James Aranas 4  
   Philippines J Aranas 9      Philippines J Aranas 9        Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 9
       Ba Lan K Skowerski 7        Kuwait A Al-Anzi 4
     Ba Lan Karol Skowerski 8
       Kuwait Abdullah Al-Anzi 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 6[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Albania Eklent Kaçi 9  
       Hy Lạp Dimitris Loukatos 8    
     Hy Lạp D Loukatos 9        Albania E Kaçi 9
   Hy Lạp D Loukatos 7      Đức P Filler 8        Hoa Kỳ S Wolford 8
   Philippines J Chua 9      Hoa Kỳ Shane Wolford 9
     Đức Pia Filler 4  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Kuwait Abdullah Al-Yousef 5  
   Hoa Kỳ S Wolford 9        Philippines Johann Chua 9  
   Kuwait A Al-Yousef 3      Kuwait A Al-Yousef 9        Philippines J Chua 5
       Ba Lan D Jastrzab 6        Ba Lan M Skoneczny 9
     Ba Lan Dominik Jastrzab 7
       Ba Lan Mariusz Skoneczny 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 7[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Hungary Oliver Szolnoki 9  
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Marcel Price 5    
     Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland M Price 1        Hungary O Szolnoki 7
   Phần Lan M Immonen 9      Phần Lan M Immonen 9        Peru G Martínez 9
   Litva P Labutis 7      Phần Lan Mika Immonen 8
     Peru Gerson Martínez 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Hà Lan Niels Feijen 9  
   Hungary O Szolnoki 8        Cộng hòa Nam Phi Muhummed Daydat 2  
   Bosna và Hercegovina A Piknjac 9      Cộng hòa Nam Phi M Daydat 6        Hà Lan N Feijen 9
       Bosna và Hercegovina A Piknjac 9        Litva P Labutis 8
     Litva Pijus Labutis 9
       Bosna và Hercegovina Ajdin Piknjac 3  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 8[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Ba Lan Konrad Juszczyszyn 9  
       Áo Daniel Guttenberger 4    
     Áo D Guttenberger 9        Ba Lan K Juszczyszyn 9
   Áo D Guttenberger 6      Cộng hòa Nam Phi R Halliday 5        Kuwait B Al-Awadhi 6
   Na Uy EA Gangflot 9      Kuwait Bader Al-Awadhi 9
     Cộng hòa Nam Phi Richard Halliday 3  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Ba Lan Mieszko Fortunski 8  
   Kuwait B Al-Awadhi 8        Na Uy Emil-Andre Gangflot 9  
   Đức L Kuckherm 9      Ba Lan M Fortunski 6        Na Uy EA Gangflot 5
       Đức L Kuckherm 9        Hồng Kông Lô HS 9
     Hồng Kông Lô Hạo Sâm 9
       Đức Lars Kuckherm 3  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 9[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Tây Ban Nha David Alcaide 9  
       Hoa Kỳ Billy Thorpe 5    
     Hoa Kỳ B Thorpe 9        Tây Ban Nha D Alcaide 9
   Hoa Kỳ B Thorpe 7      Ấn Độ C Chhabra 1        Phần Lan J Uski 0
   Việt Nam Nguyễn AT 9      Phần Lan Jani Uski 9
     Ấn Độ Chetan Chhabra 5  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Hà Lan Marc Bijsterbosch 6  
   Phần Lan J Uski 9        Việt Nam Nguyễn Anh Tuấn 9  
   Singapore Toh LH 4      Hà Lan M Bijsterbosch 8        Việt Nam Nguyễn AT 8
       Singapore Toh LH 9        Hồng Kông R Capito 9
     Hồng Kông Robbie Capito 9
       Singapore Toh Lian Han 3  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 10[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Bosna và Hercegovina Sanjin Pehlivanović 9  
       Canada Joseph Spence 8    
     Canada J Spence 6        Bosna và Hercegovina S Pehlivanović 9
   Hà Lan J van Lierop 9      Hà Lan J van Lierop 9        Ba Lan R Babica 6
   Tây Ban Nha J Souto C 4      Ba Lan Radosław Babica 9
     Hà Lan Jan van Lierop 6  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Tây Ban Nha Jonás Souto Comino 9  
   Ba Lan R Babica 6        Estonia Karl Gnadeberg 2  
   Syria M Soufi 9      Estonia K Gnadeberg 3        Tây Ban Nha J Souto C 7
       Syria M Soufi 9        Ba Lan M Sniegocki 9
     Ba Lan Mateusz Sniegocki 9
       Syria Mohammad Soufi 6  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 11[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Ba Lan Wojciech Szewczyk 9  
       Qatar Bashar Hussain 3    
     Qatar B Hussain 5        Ba Lan W Szewczyk 8
   Hà Lan M Teutscher 3      Hà Lan M Teutscher 9        Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland I Majid 9
   Phần Lan P Makkonen 9      Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Imran Majid 9
     Hà Lan Marco Teutscher 4  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đài Bắc Trung Hoa Kha Bỉnh Chung 9  
   Ba Lan W Szewczyk 9        Cộng hòa Séc Michal Gavenčiak 1  
   Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Sanderson 7      Cộng hòa Séc M Gavenčiak 8        Đài Bắc Trung Hoa Kha BC 9
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland E Sanderson 9        Phần Lan P Makkonen 2
     Phần Lan Petri Makkonen 9
       Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Elliott Sanderson 8  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 11[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Philippines Warren Kiamco (11) 9  
       Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Omran Salem (150) 5    
     Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Omran Salem 3        Philippines Warren Kiamco 9
   Hoa Kỳ Skyler Woodward 5      Hoa Kỳ Skyler Woodward 9        Đức Oliver Ortmann 7
   Ba Lan Wojciech Szewczyk 9      Đức Oliver Ortmann (71) 9
     Hoa Kỳ Skyler Woodward (109) 5  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đức Ralf Souquet (22) 6  
   Đức Oliver Ortmann 7        Đài Bắc Trung Hoa Ngô Khôn Lâm (42) 9  
   Đức Ralf Souquet 9      Đức Ralf Souquet 9        Đài Bắc Trung Hoa Ngô Khôn Lâm 9
       Bangladesh Sayeem Hossain 4        Ba Lan Wojciech Szewczyk 3
     Ba Lan Wojciech Szewczyk (54) 9
       Bangladesh Sayeem Hossain (NA) 2  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 12[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Philippines Carlo Biado (6) 8  
       Cộng hòa Séc Roman Hybler (194) 9    
     Philippines Carlo Biado 9        Cộng hòa Séc Roman Hybler 9
   Philippines Carlo Biado 9      Bahrain Fahad al-Jassas 1        Indonesia Muhammad Simanjuntak 6
   Nhật Bản Hayato Hijikata 8      Indonesia Muhammad Simanjuntak (80) 9
     Bahrain Fahad al-Jassas (NA) 7  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Hà Lan Nick van den Berg (27) 7  
   Indonesia Muhammad Simanjuntak 9        Nhật Bản Hayato Hijikata (106) 9  
   Hà Lan Nick van den Berg 4      Hà Lan Nick van den Berg 9        Nhật Bản Hayato Hijikata 3
       Kuwait Abdulla al-Yousuf 7        Tây Ban Nha Francisco Díaz-Pizarro 9
     Tây Ban Nha Francisco Díaz-Pizarro (46) 9
       Kuwait Abdulla al-Yousuf (209) 7  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 13[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Trung Quốc Ngô Già Khánh (7) 9  
       Qatar Ali al-Obaidly (209) 3    
     Qatar Ali al-Obaidly 9        Trung Quốc Ngô Già Khánh 9
   Qatar Ali al-Obaidly 6      Peru Manuel Chau 7        Hàn Quốc Ryu Seung-woo 5
   Hoa Kỳ Oscar Dominguez 9      Hàn Quốc Ryu Seung-woo (80) 9
     Peru Manuel Chau (NA) 8  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Estonia Denis Grabe (26) 9  
   Hàn Quốc Ryu Seung-woo 5        Nhật Bản Tōru Kuribayashi (64) 2  
   Ba Lan Mateusz Śniegocki 9      Nhật Bản Tōru Kuribayashi 7        Estonia Denis Grabe 9
       Ba Lan Mateusz Śniegocki 9        Hoa Kỳ Oscar Dominguez 4
     Ba Lan Mateusz Śniegocki (48) 8
       Hoa Kỳ Oscar Dominguez (124) 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 14[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Hoa Kỳ Shane van Boening (10) 5  
       Nhật Bản Yukio Akagariyama (86) 9    
     Hoa Kỳ Shane van Boening 9        Nhật Bản Yukio Akagariyama 5
   Hoa Kỳ Shane van Boening 9      Argentina Ariel Casto 2        Đài Bắc Trung Hoa La Lập Văn 9
   Philippines Francisco Felicilda 3      Đài Bắc Trung Hoa La Lập Văn (104) 9
     Argentina Ariel Casto (NA) 3  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Trung Quốc Lý Hách Văn (23) 9  
   Nhật Bản Yukio Akagariyama 9        Liban Mohammad Berjaoui (NA) 4  
   Hà Lan Marco Teutscher 1      Liban Mohammad Berjaoui 1        Trung Quốc Lý Hách Văn 9
       Hà Lan Marco Teutscher 9        Philippines Francisco Felicilda 4
     Hà Lan Marco Teutscher (51) 7
       Philippines Francisco Felicilda (102) 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Bảng 15[sửa | sửa mã nguồn]

  Vòng playoff 2 Vòng playoff 1 Vòng 1 Vòng 2
                             
       Philippines Lee Van Corteza (15) 9  
       Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Salah al-Rimawi (NA) 5    
     Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Salah al-Rimawi 9        Philippines Lee Van Corteza 9
   Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất Salah al-Rimawi 9      Hoa Kỳ Hunter Lombardo 6        Ả Rập Xê Út Abdullah al-Shemmari 7
   Philippines Rogelio Sotero 5      Hoa Kỳ Hunter Lombardo (63) 4
     Ả Rập Xê Út Abdullah al-Shemmari (NA) 9  
Nhánh thua Nhánh thắng
       Đài Bắc Trung Hoa Trương Ngọc Long (18) 8  
   Ả Rập Xê Út Abdullah al-Shemmari 3        Nga Konstantin Stepanov (185) 9  
   Đài Bắc Trung Hoa Trương Ngọc Long 9      Đài Bắc Trung Hoa Trương Ngọc Long 9        Nga Konstantin Stepanov 9
       Việt Nam Đỗ Hoàng Quân 2        Philippines Rogelio Sotero 6
     Việt Nam Đỗ Hoàng Quân (60) 6
       Philippines Rogelio Sotero (NA) 9  
  Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua bị loại.
Người thua bị loại. Người thua thi đấu vòng playoff 1. Người thắng lọt vào vòng 64.
Người thua thi đấu vòng playoff 2.

Vòng loại trực tiếp[sửa | sửa mã nguồn]

Ở vòng loại trực tiếp tất cả các trận đấu đều chạm 11, trừ trận chung kết chạm 13.

Nhánh trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 64   Vòng 32   Vòng 16   Tứ kết   Bán kết
                                   
                       
Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 5
Scotland J Shaw 11  
Scotland J Shaw 11
  Philippines D Orcollo 6  
Đức T Hohmann 8
 
Philippines D Orcollo 11  
Scotland J Shaw 11
  Ukraina A Koshovoj 10  
Philippines J Chua 9
 
Ukraina A Koshovoj 11  
Ukraina A Koshovoj 11
  Đài Bắc Trung Hoa Trương VL 7  
Đài Bắc Trung Hoa Trương VL 11
 
Nhật Bản S Kawabata 7  
Scotland J Shaw 7
  Áo A Ouschan 11  
Đài Bắc Trung Hoa Chu HM 3
 
Đức R Souquet 11  
Đức R Souquet 10
  Áo M He 11  
Nga R Chinakhov 9
 
Áo M He 11  
Áo M He 9
  Áo A Ouschan 11  
Áo A Ouschan 11
 
Philippines J Ignacio 7  
Áo A Ouschan 11
  Tây Ban Nha F Sanchez 6  
Tây Ban Nha F Sanchez 11
 
Eritrea H Saeed Ali 8  
Áo A Ouschan 11
  Canada A Pagulayan 4
Trung Quốc Chu L 11
 
Đài Bắc Trung Hoa Trương NL 7  
Trung Quốc Chu L 8
  Canada A Pagulayan 11  
Canada A Pagulayan 11
 
Indonesia I Nasution 8  
Canada A Pagulayan 11
  Indonesia M Simanjuntak 7  
Singapore Toh LH 11
 
Bangladesh MD Almin 6  
Singapore Toh LH 10
  Indonesia M Simanjuntak 11  
Anh K Boyes 7
 
Indonesia M Simanjuntak 11  
Canada A Pagulayan 11
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BT 10  
Philippines R Gallego 5
 
Philippines C Biado 11  
Philippines C Biado 11
  Hàn Quốc Jeong YH 4    
Tây Ban Nha D Alcaide 9
   
Hàn Quốc Jeong YH 11  
Philippines C Biado 9  
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BT 11  
Đài Bắc Trung Hoa Kha BT 11
 
Ba Lan W Szewczyk 9  
Đài Bắc Trung Hoa Kha BT 11
  Hy Lạp N Ekonomopoulos 6  
Hy Lạp N Ekonomopoulos 11
 
Philippines J de Luna 7  


Nhánh dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng 64   Vòng 32   Vòng 16   Tứ kết   Bán kết
                                   
                       
Trung Quốc Lưu HĐ 11
Nhật Bản Y Akagariyama 4  
Trung Quốc Lưu HĐ 6
  Hy Lạp A Kazakis 11  
Hy Lạp A Kazakis 11
 
Hoa Kỳ O Dominguez 4  
Hy Lạp A Kazakis 11
  Trung Quốc Sở BK 7  
Đài Bắc Trung Hoa Tạ GT 7
 
Ba Lan K Skowerski 11  
Ba Lan K Skowerski 3
  Trung Quốc Sở BK 11  
Trung Quốc Sở BK 11
 
Jordan A Salah 3  
Hy Lạp A Kazakis 9
  Hoa Kỳ S van Boening 11  
Philippines W Kiamco 7
 
Hoa Kỳ S van Boening 11  
Hoa Kỳ S van Boening 11
  Đài Bắc Trung Hoa Ngô KL 5  
Đài Bắc Trung Hoa Ngô KL 11
 
Ả Rập Xê Út AR al-Amar 10  
Hoa Kỳ S van Boening 11
  Đức D Jentsch 10  
Bồ Đào Nha M Gama 6
 
Đức D Jentsch 11  
Đức D Jentsch 11
  Philippines E Reyes 10  
Philippines E Reyes 11
 
Singapore Toh LH 6  
Hoa Kỳ S van Boening 11
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11
Philippines R Gomez 4
 
Trung Quốc Lưu HĐ 11  
Trung Quốc Lưu HĐ 8
  Hy Lạp N Ekonomopoulos 11  
Hy Lạp N Ekonomopoulos 11
 
Hàn Quốc Ryu SW 5  
Hy Lạp N Ekonomopoulos 8
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11  
New Zealand M Edwards 11
 
Nhật Bản T Kuribayashi 7  
New Zealand M Edwards 10
  Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11
 
Ba Lan M Śniegocki 5  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Appleton 11
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 9  
Nga K Stepanov 11
 
Nhật Bản R Hori 5  
Nga K Stepanov 3
  Philippines J Mazon 11    
Philippines R Alcano 9
   
Philippines J Mazon 11  
Philippines J Mazon 9  
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 11  
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland D Peach 9
 
Đài Bắc Trung Hoa La LV 11  
Đài Bắc Trung Hoa La LV 10
  Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 11  
Đài Bắc Trung Hoa Kha BD 11
 
Hà Lan H See 6  


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Trong trận chung kết, hai cơ thủ phá bi luân phiên mỗi ván đấu. Ai đạt đến 13 trước là thắng trận đấu. Sau khi hòa nhau 4 ván đầu, Appleton tận dụng được sai sót của đối thủ để thắng 7 ván liên tiếp và dẫn điểm 9-2. Lý gỡ lại được một ván nhưng Appleton thắng tiếp hai ván để nâng tỉ số lên 11-3.

Tại thời điểm này, dường như trận đấu đã được định đoạt. Dù Appleton mắc lỗi ở hai ván phá bi để Lý gỡ 6-11 thì tình thế vẫn chưa thay đổi. Ván 18 Appleton lại nâng tỉ số lên 12-6.

Tình thế bắt đầu xoay chuyển từ ván 19. Appleton phá bi và không kết thúc được ván, đồng nghĩa với trận chung kết, khi chỉ còn 4 bóng trên bàn. Lý thắng ván 19. Từ lúc đó, Appleton bị áp lực và thua 5 ván liên tiếp. Trận đấu trở nên kịch tính khi tỉ số hòa sau 24 ván và chỉ được quyết định bằng ván cuối cùng.

Ván cuối cùng Appleton có lợi thế phá bi. Tuy nhiên ván đấu chỉ được định đoạt khi Appleton ăn bóng số 2 bằng việc đánh bi cái vượt qua bi số 9. Sau khi ăn bóng số 2, Appleton dễ dàng ăn nốt các bóng còn lại và thắng trận đấu, trở thành nhà vô địch thế giới năm 2012[1].

Cơ thủ Phá
bi
Ván Tỉ
số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
Trung Quốc Lý Hách Văn 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 12
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Darren Appleton 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 13

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Ted Lerner. “It's Dynamite in Doha! (Đó là Dynamite ở Doha!)”. Hiệp hội Pool-Billiard thế giới. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2016. (tiếng Anh)

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]