Hàm Rồng
|
Hàm Rồng
|
||
|---|---|---|
| Phường | ||
Tượng đài Thanh niên xung phong | ||
| Hành chính | ||
| Quốc gia | ||
| Vùng | Bắc Trung Bộ | |
| Tỉnh | Thanh Hóa | |
| Trụ sở UBND | 05, đường Nguyễn Phúc Chu | |
| Thành lập |
| |
| Địa lý | ||
| Tọa độ: 19°50′39″B 105°46′53″Đ / 19,84417°B 105,78139°Đ | ||
|
| ||
| Diện tích | 20,88 km²[4] | |
| Dân số (2024) | ||
| Tổng cộng | 63.166 người[4] | |
| Mật độ | 3.025 người/km² | |
| Khác | ||
| Mã hành chính | 14758[5] | |
| Website | hamrong | |
Hàm Rồng là một phường thuộc tỉnh Thanh Hóa, Việt Nam.
Được thành lập ngày 16 tháng 6 năm 2025 trên cơ sở các phường phía bắc của thành phố Thanh Hóa, phường Hàm Rồng chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025.
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Hàm Rồng nằm ở trung tâm đồng bằng phía đông tỉnh Thanh Hóa, thuộc hữu ngạn sông Mã, có vị trí địa lý:
- Phía đông giáp phường Nguyệt Viên, lấy sông Mã làm ranh giới
- Phía tây giáp phường Đông Tiến
- Phía nam giáp phường Hạc Thành
- Phía bắc giáp xã Hoằng Giang qua sông Mã.
Phường Hàm Rồng có diện tích tự nhiên 20,88 km², quy mô dân số năm 2024 là 63.166 người,[4] mật độ dân số đạt 3.025 người/km².
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Địa giới hành chính phường Hàm Rồng trước đây vốn là các phường phía bắc của thành phố Thanh Hóa.
Ngày 16 tháng 6 năm 2025, thành phố Thanh Hóa bị giải thể do bỏ cấp huyện; phường Hàm Rồng được thành lập theo Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15[3] của Ủy ban Thường vụ Quốc hội trên cơ sở sáp nhập diện tích tự nhiên và quy mô dân số của:
- Toàn bộ 4 phường: Thiệu Dương, Đông Cương, Nam Ngạn, Hàm Rồng
- Phần còn lại của phường Đông Thọ (sau khi khu vực từ đường Lý Thiên Bảo đến sông Hạc về phía nam của phường Đông Thọ được sáp nhập vào phường Hạc Thành).[4]
Phường này chính thức hoạt động từ ngày 1 tháng 7 năm 2025, là đơn vị hành chính trực thuộc tỉnh Thanh Hóa.
Phường Hàm Rồng trước 16/6/2025
[sửa | sửa mã nguồn]Thời Lê, vùng đất phường Hàm Rồng ngày nay thuộc làng Đông Sơn, tổng Thọ Hạc, huyện Đông Sơn, phủ Thiệu Thiên. Đến triều Gia Long, phủ Thiệu Thiên được đổi làm phủ Thiệu Hóa.[1].
Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, làng Đông Sơn thuộc xã Nam Sơn Thọ, huyện Đông Sơn (tên gọi xã Nam Sơn Thọ ghép từ tên các làng: Nam Ngạn, Đông Sơn, Thọ Hạc).
Sau Cải cách ruộng đất 1953, xã Nam Sơn Thọ được chia thành xã Đông Thọ và xã Đông Giang, làng Đông Sơn cùng với làng Nam Ngạn thuộc xã Đông Giang, huyện Đông Sơn.
Ngày 16 tháng 3 năm 1963, Hội đồng Chính phủ ban hành Quyết định số 30/CP sáp nhập xã Đông Giang (huyện Đông Sơn) cùng với xóm Núi thuộc xã Hoằng Long (huyện Hoằng Hóa) vào thị xã Thanh Hóa. Năm 1964, thành lập tiểu khu Hàm Rồng trực thuộc thị xã Thanh Hóa.[1]
Ngày 3 tháng 7 năm 1981, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Quyết định số 511 TC/UBTH về việc thống nhất tên gọi các phường trong nội thị thuộc thị xã.[2] Theo đó, tiểu khu Hàm Rồng được chuyển thành phường Hàm Rồng thuộc thị xã Thanh Hóa (từ năm 1994 trở thành thành phố Thanh Hóa[6]).
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Phường Hàm Rồng có 42 tổ chức tự quản. Dưới đây là danh sách các tổ chức tự quản theo địa giới từng phường cũ:
| Mã | Tên phường | Hành chính[7] | |
|---|---|---|---|
| Số lượng | Danh sách | ||
| 14755 | Hàm Rồng | 4 phố, 1 làng | Các phố: Hàm Long, Hương Long, Long Quang, Tân Long 1; làng Đông Sơn |
| 14758 | Đông Thọ | 6 phố | Bà Triệu, Cầu Hạc, Đình Hương, Đoàn, Kết, Thành Công |
| 14761 | Nam Ngạn | 11 phố | Hưng Hà, Nam Ngạn 1, Nam Ngạn 2, Nam Sơn 1, Nam Sơn 2, Nguyễn Mộng Tuân 1, Nguyễn Mộng Tuân 2,[a] Tân Nam, Tân Sơn, Thống Sơn, Tiền Phong |
| 14791 | Đông Cương | 10 tổ dân phố | Đình Hương 1, Đình Hương 2; các tổ dân phố còn lại được đánh số từ 1 đến 8 |
| 15859 | Thiệu Dương | 10 tổ dân phố[9] | Được đánh số từ 1 đến 10 |
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Làng cổ Đông Sơn
[sửa | sửa mã nguồn]Di tích
[sửa | sửa mã nguồn]- Di chỉ khảo cổ học Đông Sơn, thuộc làng Đông Sơn.[1]
- Khu di tích lịch sử thắng cảnh Hàm Rồng, gồm cầu Hàm Rồng, đồi Quyết Thắng (đồi C1 và đồi C4), hang Mắt Rồng.[1]
- Đền thờ Chàng Út đại vương, con Lê Uy, thuộc làng Đông Sơn..
- Mộ Tam Thai: Mộ cổ nằm giữa hai dãy núi đá Đông Sơn và núi Đất, sát bờ sông Mã. Gồm 3 ngôi mộ, xây gạch cuốn màu đỏ, đã cải táng. Hiện vật có đồ đồng như: đèn đĩa, lọ hoa, gương, kiếm đồng vỏ sắt, tiền Ngũ Thù; đồ sắc có câu liệm, nội; một số đồ gốm. Niên đại khoảng cuối Hán đến Lục Triều.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d e Ban nghiên cứu và biên soạn lịch sử Thanh Hoá. Tên làng xã Thanh Hoá, tập II. Nhà xuất bản Thanh Hoá, 2001. tr. 178.
- ^ a b Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 3 tháng 7 năm 1981). "Quyết định số 511 TC/UBTH về việc thống nhất tên gọi các phường trong nội thị thuộc thị xã". Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2022.
- ^ a b Ủy ban Thường vụ Quốc hội (ngày 16 tháng 6 năm 2025). "Nghị quyết số 1686/NQ-UBTVQH15 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025". Cổng Thông tin điện tử Quốc hội. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- ^ a b c d Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 25 tháng 4 năm 2025). "Nghị quyết số 646/NQ-HĐND về chủ trương sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Thanh Hóa năm 2025" (PDF). Cổng thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 27 tháng 6 năm 2025. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2025.
- ^ Thủ tướng Chính phủ (ngày 30 tháng 6 năm 2025). "Quyết định số 19/2025/QĐ-TTg ban hành Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam" (PDF). Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2025. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2025.
- ^ Chính phủ (ngày 1 tháng 5 năm 1994). "Nghị định số 37-CP về việc thành lập thành phố Thanh Hóa thuộc tỉnh Thanh Hóa". Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm pháp luật. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 12 năm 2024. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2024.
- ^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 8 tháng 4 năm 2020). "Quyết định 1238/QĐ-UBND năm 2020 về việc phân loại thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2022.
- ^ Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 7 tháng 11 năm 2018). "Nghị quyết số 106/NQ-HĐND về đổi tên; chuyển thôn thành khu phố; sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới tại xã, phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa" (PDF). Cổng thông tin điện tử của Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh Thanh Hóa. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2024.
- ^ Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa (ngày 23 tháng 8 năm 2021). "Quyết định số 3215/QĐ-UBND về việc chuyển thôn thành tổ dân phố tại các phường thuộc thành phố Thanh Hóa và thị trấn thuộc huyện Yên Định" (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 8 năm 2024.