II (album của Boyz II Men)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
II
Album phòng thu của Boyz II Men
Phát hành30 tháng 8 năm 1994
(xem Lịch sử phát hành)
Thu âmTháng 12, 1993 — Tháng 5, 1994
Thể loại
Thời lượng57:31
Hãng đĩaMotown
Sản xuất
Thứ tự album của Boyz II Men
Christmas Interpretations
(1993)
II
(1994)
The Remix Collection
(1995)
Đĩa đơn từ II
  1. "I'll Make Love to You"
    Phát hành: 26 tháng 7 năm 1994
  2. "On Bended Knee"
    Phát hành: 1 tháng 11 năm 1994
  3. "Thank You"
    Phát hành: 7 tháng 1 năm 1995
  4. "Water Runs Dry"
    Phát hành: 11 tháng 4 năm 1995

II là album phòng thu thứ hai của nhóm ca R&B người Mỹ Boyz II Men, phát hành ngày 30 tháng 8 năm 1994 bởi Motown Records.[1] Album là sự kết hợp đa dạng giữa nhiều thể loại nhạc, như R&B, pop, soul, hip hop soul với sự tham gia sản xuất từ Dallas Austin, Babyface, The Characters, Jimmy Jam & Terry Lewis, Brian McKnight, L.A. Reid, Tony RichTim Kelley & Bob Robinson. Một phiên bản tiếng Tây Ban Nha của album, II: Yo Te Voy a Amar, cũng được phát hành.

Theo nhà sản xuất Bob Robinson của bộ đôi Tim & Bob, ông và cộng sự Tim Kelley đã được Boyz II Men đề xuất để sản xuất phần lớn những bản thu âm cho II. Tuy nhiên, chủ tịch khi đó của Motown là Jheryl Busby đã không đồng tình với ý tưởng để hai nhà sản xuất vô danh chịu trách nhiệm thực hiện một album cho một nhóm nhạc đang là một trong những nghệ sĩ nổi tiếng nhất thế giới lúc bấy giờ.[1] Sau đó, Busby đã mời Jimmy Jam & Terry Lewis và Babyface để viết những đĩa đơn hit tiềm năng cho album. Hơn 20 bài hát đã được sản xuất bởi Tim & Bob cho II, nhưng hầu hết trong số đó đã không được lựa chọn vào danh sách bài hát cuối cùng.

II đa phần nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, và ra mắt ở vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard 200 với 302.500 bản, trở thành album quán quân đầu tiên của Boyz II Men.[2] Nó giữ vững ở vị trí này trong 5 tuần không liên tiếp và là album bán chạy thứ ba năm 1995 tại Hoa Kỳ. Trên trị thường quốc tế, album đứng đầu các bảng xếp hạng ở Pháp, New Zealand và lọt vào top 10 ở Úc, Canada, Hà Lan và Nhật Bản. II đã được chứng nhận 12 đĩa Bạch kim (tương đương với đĩa Kim Cương) bởi Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Mỹ (RIAA), công nhận 12 triệu bản đã được tiêu thụ tại Hoa Kỳ, và trở thành album bán chạy nhất của Boyz II Men.[3]

"I'll Make Love to You" được chọn làm đĩa đơn đầu tiên trích từ album, bất chấp sự phản đối từ nhóm - những người cho rằng có nhiều bài hát khác tiềm năng hơn để phát hành làm đĩa đơn. Trớ trêu thay, bài hát đã trở thành một trong những bản hit lớn nhất trong sự nghiệp của Boyz II Men. Nó giành 14 tuần ở vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, giúp họ trở thành nghệ sĩ đầu tiên có nhiều hơn một đĩa đơn đứng đầu trong hơn 10 tuần liên tiếp, bên cạnh "End of the Road" đứng đầu trong 13 tuần cũng như giúp nhóm cân bằng kỷ lục của "I Will Always Love You" của Whitney Houston về số tuần giữ vị trí số một lâu nhất của một bài hát, một kỷ lục mà họ nắm giữ trước đó với "End of the Road". Đĩa đơn tiếp theo, "On Bended Knee" thay thế vị trí quán quân của "I'll Make Love to You", tiếp tục thiết lập một kỷ lục khi Boyz II Men trở thành nghệ sĩ thứ ba (sau The BeatlesElvis Presley) thay thế chính mình ở vị trí đầu bảng của Hot 100.[4] Những đĩa đơn tiếp theo cũng gặt hái những thành công nhất định tại Hoa Kỳ, bao gồm "Water Runs Dry", đạt vị trí thứ 2 và "Thank You", đạt vị trí thứ 21.[1]

Bản đọc "Khalil (xen kẽ)" là lời tri ân của nhóm đến người quản lý hành trình của họ, Khalil Roundtree, người đã bị bắn tại Chicago, Illinois trong khi nhóm đang trình diễn mở màn cho chuyến lưu diễn Too Legit to Quit của MC Hammer.[1] II trở thành album đầu tiên giành giải Grammy cho Album R&B hay nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 37 năm 1995, trong khi "I'll Make Love to You" thắng giải Trình diễn song ca hoặc nhóm nhạc giọng R&B xuất sắc nhất.[5]

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Thank You"Michael S. McCary, Nathan Morris, Wanya Morris, Shawn Stockman, Dallas AustinBoyz II Men, Austin4:34
2."All Around the World"James Harris III, Terry Lewis, McCary, N. Morris, W. Morris, Stockman, Daddy-OJimmy Jam & Terry Lewis4:56
3."U Know"McCary, N. Morris, W. Morris, Stockman, Tim Kelley, Bob Robinson, Curtis MayfieldBoyz II Men, Tim Kelley & Bob Robinson4:46
4."Vibin'"McCary, N. Morris, W. Morris, Stockman, Kelley, RobinsonTim Kelley & Bob Robinson4:26
5."I Sit Away"Tony RichL.A. Reid, Rich4:34
6."Jezzebel"W. Morris, Stockman, Troy Taylor, Charles FarrarThe Characters6:06
7."Khalil (xen kẽ)"N. Morris, StockmanTim Kelley & Bob Robinson1:41
8."Trying Times"W. Morris, Kelley, RobinsonW. Morris, Tim Kelley & Bob Robinson5:23
9."I'll Make Love to You"BabyfaceBabyface4:07
10."On Bended Knee"Harris III, LewisJimmy Jam & Terry Lewis5:29
11."50 Candles"Stockman, Kelley, RobinsonStockman, Tim Kelley & Bob Robinson5:06
12."Water Runs Dry"BabyfaceBabyface3:22
13."Yesterday"Paul McCartney, John LennonBoyz II Men3:07
Phiên bản quốc tế (track bổ sung)
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
14."Falling"Brian McKnight, Brandon BarnesMcKnight4:09
Chú ý

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[36] 2× Bạch kim 140.000^
Canada (Music Canada)[37] 5× Bạch kim 500.000^
Pháp (SNEP)[38] Bạch kim 300.000*
Nhật Bản (RIAJ)[39] Vàng 100.000^
New Zealand (RMNZ)[40] Bạch kim 15.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41] Vàng 50.000^
Anh Quốc (BPI)[42] Vàng 100.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[43] 12× Bạch kim 12.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[44] Bạch kim 1.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Nước Ngày Hãng đĩa Định dạng
Hoa Kỳ 30 tháng 8 năm 1994 Motown Records Cassette, CD
Vương quốc Anh 12 tháng 9 năm 1994 Motown Records Cassette, CD

Cần nói thêm, album II của Boyz II Men được phát hành tại Việt Nam năm 1997, dưới sự phối hợp của Saigon Audio-CD (Hãng phim Bông Sen) và hãng đĩa Polydor/PolyGram. Việc thực hiện sản xuất và in ấn được thực hiện ở nước ngoài. Không có số liệu phát hành cũng như doanh số tiêu thụ, nhưng có lẽ là số lượng không đáng kể.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b c d Williams, Chris. “Boyz II Men's II LP revisited with Bob Robinson (of Tim & Bob) | Return To The Classics”. soulculture.com. Soul Culture. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2014.
  2. ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 10 năm 1997). Billboard - Google Books. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ RIAA Certification - Boyz II Men - "II". RIAA. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ “Boyz II Men Music News & Info”. Billboard.com. Truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2012.
  5. ^ “Past Winners Search”. National Academy of Recording Arts and Sciences. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2011.
  6. ^ "Australiancharts.com – Boyz II Men – II" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ “RPM 100 Albums”. RPM. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  8. ^ "Dutchcharts.nl – Boyz II Men – II" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  9. ^ “Hits of the World - Eurochart”. Billboard. Nielsen Business Media, Inc. ngày 22 tháng 10 năm 1994. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  10. ^ “Billboard”. Google Books. Truy cập 15 tháng 3 năm 2017.
  11. ^ “Boyz II Men - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  12. ^ [http://www.oricon.co.jp/prof/artist/154394/ranking/cd_album/ “�{�[�C�Y�EII�E�����̃A���o�����ド���L���O”]. Truy cập 15 tháng 3 năm 2017. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  13. ^ "Charts.nz – Boyz II Men – II" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  14. ^ “Listas Afyve 1994 Albumes (2ª Parte)”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 3 năm 2017.
  15. ^ "Swedishcharts.com – Boyz II Men – II" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  16. ^ "Swisscharts.com – Boyz II Men – II" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  17. ^ "Boyz II Men | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  18. ^ 9 tháng 10 năm 1994/115/ "Official R&B Albums Chart Top 40" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 21 tháng 10 năm 2015.
  19. ^ "Boyz II Men Chart History (Billboard 200)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  20. ^ "Boyz II Men Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2015.
  21. ^ * Zimbabwe. Kimberley, C. Zimbabwe: albums chart book. Harare: C. Kimberley, 2000
  22. ^ Geoff Mayfield (ngày 25 tháng 12 năm 1999). 1999 The Year in Music Totally '90s: Diary of a Decade – The listing of Top Pop Albums of the '90s & Hot 100 Singles of the '90s. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  23. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Albums 1994”. ARIA. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  24. ^ “Top 100 Albums of 1994”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  25. ^ “Jaaroverzichten - Album 1994” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  26. ^ “Classement Albums - année 1994” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  27. ^ “1994年 アルバム年間TOP100” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  28. ^ “Top Selling Albums of 1994”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  29. ^ a b c “1994 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  30. ^ Ryan, Gavin (2011). Australia's Music Charts 1988–2010. Mt. Martha, VIC, Australia: Moonlight Publishing.
  31. ^ “Top 100 Albums of 1995”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  32. ^ “Classement Albums – année 1995” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  33. ^ “1995 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  34. ^ “1996 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  35. ^ “Greatest of All Time — Billboard 200”. Billboard. Prometheus Global Media. ngày 12 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2015.
  36. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1995 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  37. ^ “Chứng nhận album Canada – Boyz II Men – II” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  38. ^ “Chứng nhận album Pháp – Boyz II Men – II” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  39. ^ “Chứng nhận album Nhật Bản – Boyz II Men – Boyz II Men” (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Nhật Bản. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
  40. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Boyz II Men – II” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.
  41. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  42. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Boyz II Men – II” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012. Chọn album trong phần Format. Chọn Vàng' ở phần Certification. Nhập II vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  43. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Boyz II Men – II” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2012.
  44. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1996”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2012.