Ink (bài hát)
Giao diện
"Ink" | ||||
---|---|---|---|---|
Đĩa đơn của Coldplay từ album Ghost Stories | ||||
Phát hành | 13 tháng 10 năm 2014 | |||
Thu âm | 2012–2014; tại "The Bakery and The Beehive" (Luân Đôn, Anh) | |||
Thể loại | ||||
Thời lượng | 3:48 | |||
Hãng đĩa | Parlophone | |||
Sáng tác | ||||
Sản xuất |
| |||
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay | ||||
| ||||
Video âm nhạc | ||||
"Ink" (Official Fans' Cut) trên YouTube |
"Ink" là bài hát được thu âm bởi nhóm nhạc alternative rock người Anh Coldplay trong album phòng thu thứ sáu của họ, Ghost Stories (2014). Bài hát được phát hành thành đĩa đơn thứ 5 (trong tổng số 5 đĩa đơn được phát hành từ album) vào ngày 13 tháng 10 năm 2014. Trước khi được phát hành thành đĩa đơn, "Ink" đã ra mắt trên bảng xếp hạng UK Singles Chart tại vị trí #156.[1]
Danh sách bài hát
[sửa | sửa mã nguồn]Đĩa đơn CD[2] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Ink" | 3:48 |
2. | "Ink" (hòa âm) | 3:48 |
Tổng thời lượng: | 7:36 |
Tải kĩ thuật số[3] | ||
---|---|---|
STT | Nhan đề | Thời lượng |
1. | "Ink" (Biểu diễn trực tiếp tại Le Casino de Paris, Paris) | 4:09 |
Những người thực hiện
[sửa | sửa mã nguồn]Thông tin được lấy từ ghi chú trên bìa Ghost Stories.[4]
- Coldplay
- Guy Berryman – bass guitar, bàn phím
- Jonny Buckland – ghi-ta chính, slide guitar
- Will Champion – trống, hát đệm
- Chris Martin – hát chính, acoustic guitar
- Bộ phận kỹ thuật
- Paul Epworth – sản xuất
- Rik Simpson – sản xuất
- Daniel Green – sản xuất
Xếp hạng
[sửa | sửa mã nguồn]Xếp hạng tuần
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng xếp hạng (2014) | Vị trí cao nhất |
---|---|
Bỉ (Ultratip Flanders)[5] | 16 |
Bỉ (Ultratip Wallonia)[6] | 28 |
Hà Lan (Tipparade)[7] | 31 |
Hà Lan (Single Top 100)[8] | 68 |
Vương quốc Anh (Official Charts Company)[1] | 156 |
Chứng nhận
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Chứng nhận | Số đơn vị/doanh số chứng nhận |
---|---|---|
Ý (FIMI)[9] | Bạch kim | 50.000 |
Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+phát trực tuyến. |
Lịch sử phát hành
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Ngày phát hành | Định dạng | Nhãn hiệu |
---|---|---|---|
Italy[10] | 13 tháng 10, 2014 | Contemporary hit radio | Parlophone |
Vương quốc Anh[3] | 21 tháng 10, 2014 | Tải kĩ thuật số | |
Mĩ[11][12] | 17 tháng 11, 2014 | Adult album alternative radio | |
18 tháng 11, 2014 | Modern rock radio |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Zywietz, Tobias (2014). “Chart: CLUK Update 31.05.2014 (wk21)” (bằng tiếng Anh). Zobbel.de. Truy cập 1 tháng 6 năm 2014.
- ^ “Ink es el cuarto single de Coldplay. Portada, tracklist y fecha de lanzamiento”. coldplaymag.wordpress.com (bằng tiếng Tây Ban Nha). WordPress.com. 2014. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2014.
- ^ a b “Ink (2014)” (bằng tiếng Anh). Vương quốc Anh: 7digital. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 12 năm 2014. Truy cập 27 tháng 11 năm 2014.
- ^ Coldplay (2014). Ghost Stories (Tải xuống kỹ thuật số). Parlophone.
- ^ "Ultratop.be – Coldplay – Ink" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập 8 tháng 12 năm 2014.
- ^ "Ultratop.be – Coldplay – Ink" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập 13 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Coldplay – Ink” (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 1 năm 2015. Truy cập 30 tháng 11 năm 2014.
- ^ "Dutchcharts.nl – Coldplay – Ink" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 6 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Coldplay – Ink” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập 6 tháng 11 năm 2017. Chọn "2017" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Ink" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
- ^ “Coldplay – Ink (Parlophone)” (bằng tiếng Ý). Radio Airplay SRL. 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 10 năm 2014. Truy cập 14 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Triple A > Future Releases” (bằng tiếng Anh). All Access Music Group. 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2014. Truy cập 9 tháng 11 năm 2014.
- ^ “Alternative > Future Releases” (bằng tiếng Anh). All Access Music Group. 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 11 năm 2014. Truy cập 9 tháng 11 năm 2014.