Something Just Like This

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
"Something Just Like This"
Bài hát của The ChainsmokersColdplay từ album Memories...Do Not Open
Phát hành22 tháng 2 năm 2017 (2017-02-22)
Định dạngTải kỹ thuật số
Thu âm2016
Thể loại
Thời lượng4:07
Hãng đĩa
Sáng tác
Sản xuấtThe Chainsmokers
Thứ tự đĩa đơn của Coldplay
"Everglow"
(2016)
"Something Just Like This"
(2017)
"Miracles (Someone Special)"
(2017)
Video âm nhạc
"Something Just Like This" (Lyric Video) trên YouTube

"Something Just Like This" là một bài hát của bộ đôi nhà sản xuất người Mỹ The Chainsmokers và ban nhạc người Anh quốc Coldplay nằm trong album phòng thu đầu tay của The Chainsmokers, Memories...Do Not Open (2017). Ngoài ra, bài hát còn xuất hiện trong EP thứ 13 của Coldplay, Kaleidoscope EP (2017). Nó được phát hành vào ngày 22 tháng 2 năm 2017 như là đĩa đơn thứ hai trích từ album và đầu tiên trích từ EP bởi Disruptor RecordsColumbia Records. "Something Just Like This" được đồng viết lời bởi thành viên của The Chainsmokers Andrew Taggart và tất cả những thành viên của Coldplay (Chris Martin, Guy Berryman, Jonny BucklandWill Champion), trong khi phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Taggart với thành viên còn lại của nhóm Alex Pall. Bài hát là một bản Future basspop mang nội dung đề cập đến mong ước của một người đàn ông về một mối quan hệ không cần thiết phải hoàn hảo như trong truyền thuyết.

Sau khi phát hành, "Something Just Like This" nhận được những phản ứng tích cực từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai, chất giọng của Martin cũng như quá trình sản xuất nó. Ngoài ra, bài hát còn gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm chiến thắng tại giải thưởng âm nhạc Billboard năm 2018 cho Top Bài hát Dance/Electronic và một đề cử giải Grammy cho Trình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 60. "Something Just Like This" cũng tiếp nhận những thành công vượt trội về mặt thương mại với việc lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện, bao gồm vươn đến top 5 ở những thị trường lớn như Úc, Áo, Bỉ, Canada, Đan Mạch, Đức, Ireland, Ý, New Zealand, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh. Tại Hoa Kỳ, nó đạt vị trí thứ ba trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn thứ ba của The Chainsmokers và thứ hai của Coldplay vươn đến top 5 tại đây.

Một video lời bài hát của "Something Just like This" đã được phát hành và do James Zwadlo làm đạo diễn, đã trở thành một trong những video được xem nhiều nhất YouTube. Để quảng bá bài hát, hai nghệ sĩ đã trình diễn nó cùng nhau hoặc riêng biệt trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm giải Brit năm 2017, giải thưởng âm nhạc iHeartRadio năm 2017 và buổi hòa nhạc từ thiện One Love Manchester, cũng như trong nhiều chuyến lưu diễn của họ. Kể từ khi phát hành, "Something Just like This" đã được hát lại và sử dụng làm nhạc mẫu bởi nhiều nghệ sĩ, như Sam Tsui, DJ Earworm, One Voice Children's ChoirMadilyn Bailey. Ngoài phiên bản chính thức, một số bản phối lại của bài hát đã được phát hành, với sự tham gia thực hiện từ nhiều nghệ sĩ khác, bao gồm AlessoR3hab. Tính đến nay, nó đã bán được hơn 13 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy thứ ba của năm 2017 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại.

Danh sách bài hát[sửa | sửa mã nguồn]

Tải kĩ thuật số[3]

  1. "Something Just Like This" – 4:07

Tải kĩ thuật số – Remix Pack EP[4]

  1. "Something Just Like This" (Alesso phối lại) – 4:12
  2. "Something Just Like This" (R3hab phối lại) – 2:42
  3. "Something Just Like This" (Dimitri Vegas & Like Mike phối lại) – 3:50
  4. "Something Just Like This" (Don Diablo phối lại) – 3:50
  5. "Something Just Like This" (Jai Wolf phối lại) – 2:56
  6. "Something Just Like This" (ARMNHMR phối lại) – 3:44

Tải kĩ thuật số – Remix Pack EP[5]

  1. "Something Just Like This" (Tokyo phối lại) – 4:33

Thành phần thực hiện[sửa | sửa mã nguồn]

Xếp hạng[sửa | sửa mã nguồn]

Chứng nhận[sửa | sửa mã nguồn]

</ref>}}
Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[99] 8× Bạch kim 560.000double-dagger
Áo (IFPI Áo)[100] Bạch kim 30.000double-dagger
Bỉ (BEA)[101] 3× Bạch kim 60.000double-dagger
Canada (Music Canada)[102] 6× Bạch kim 0*
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[103] Bạch kim 90,000double-dagger
Pháp (SNEP)[104] Kim cương 250,000double-dagger
Đức (BVMI)[105] 2× Bạch kim 600.000double-dagger
Ý (FIMI)[106] 7× Bạch kim 350.000double-dagger
New Zealand (RMNZ)[107] Bạch kim 30.000double-dagger
Na Uy (IFPI)[108] 3× Bạch kim 180.000double-dagger
Ba Lan (ZPAV)[109] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Bồ Đào Nha (AFP)[110] Bạch kim 10.000double-dagger
Hàn Quốc (Gaon Chart 936,917[111]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[112] 2× Bạch kim 80.000double-dagger
Thụy Điển (GLF)[113] 9× Bạch kim 72.000.000dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[114] 4× Bạch kim 80.000double-dagger
Anh Quốc (BPI)[116] 2× Bạch kim 1,450,000[115]
certyear=2018}} Hoa Kỳ (RIAA)[117] 5× Bạch kim 5.000.000double-dagger

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.
double-dagger Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ+stream.

Lịch sử phát hành[sửa | sửa mã nguồn]

Quốc gia Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Nguồn
Toàn cầu 22 tháng 2 năm 2017 Tải kĩ thuật số Bản gốc [118]
Ý Contemporary hit radio Sony [119]
Hoa Kỳ 28 tháng 2 năm 2017 Columbia [120]
Toàn cầu 28 tháng 4 năm 2017 Tải kĩ thuật số Remix Pack EP
  • Disruptor
  • Columbia
[4]

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ https://www.productionmusiclive.com/blogs/news/chainsmokers-coldplay-something-just-like-this-remake-with-ableton-live-standard-serum. |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)
  2. ^ Coffey, Kevin (2 tháng 3 năm 2017). “Song of the week: "Something Just Like This". Omaha World-Herald. Truy cập ngày 5 tháng 10 năm 2018.
  3. ^ “Something Just Like This - Single by The Chainsmokers & Coldplay on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2017.
  4. ^ a b “Something Just Like This (Remix Pack) – EP by The Chainsmokers & Coldplay on Apple Music”. iTunes Store (US). Apple. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2017.
  5. ^ “Kaleidoscope EP by Coldplay on Apple Music”. iTunes Store. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2018.
  6. ^ “Top 20 Argentina – Del 15 al 21 de Mayo, 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Monitor Latino. 15 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2017.
  7. ^ "Australian-charts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 4 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ "Austriancharts.at – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 9 tháng 3 năm 2017.
  9. ^ "Ultratop.be – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 28 tháng 4 năm 2017.
  10. ^ "Ultratop.be – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 30 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ “Billboard Hot 100”. Billboard Brasil. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2017.
  12. ^ "The Chainsmokers Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 3 năm 2017.
  13. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2017. Truy cập 26 tháng 6 năm 2017.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 15. týden 2017. Truy cập 19 tháng 4 năm 2017.
  15. ^ "Danishcharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 8 tháng 3 năm 2017.
  16. ^ "The Chainsmokers, Coldplay: Something Just Like This" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập 5 tháng 3 năm 2017.
  17. ^ "Lescharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 10 tháng 1 năm 2018.
  18. ^ “The Chainsmokers & Coldplay - Something Just Like This” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  19. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 1 tháng 6 năm 2017.
  20. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 9 tháng 6 năm 2017.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Stream Top 40 slágerlista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 12 tháng 7 năm 2017.
  22. ^ "The Irish Charts – Search Results – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 4 tháng 3 năm 2017.
  23. ^ "Italiancharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 6 tháng 5 năm 2017.
  24. ^ "The Chainsmokers Chart History (Japan Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 4 năm 2017.
  25. ^ “Mexico Airplay: Apr 15, 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2018.
  26. ^ “Top 20 General”. Monitor Latino. 24 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2017.
  27. ^ "Nederlandse Top 40 – week 14, 2017" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 7 tháng 4 năm 2017.
  28. ^ "Dutchcharts.nl – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập 4 tháng 3 năm 2017.
  29. ^ "Charts.nz – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 3 tháng 3 năm 2017.
  30. ^ "Norwegiancharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 12 tháng 3 năm 2017.
  31. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 22 tháng 5 năm 2017.
  32. ^ "Portuguesecharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). AFP Top 100 Singles. Truy cập 1 tháng 4 năm 2017.
  33. ^ “Media Forest – Know You Are On Air”. Media Forest. 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2017. Romanian and international positions are rendered together by the number of plays before resulting an overall chart.
  34. ^ “Official Russia Top 100 Airplay Chart (week 16)” (bằng tiếng Nga). Tophit. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2017.
  35. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2017. Truy cập 27 tháng 6 năm 2017.
  36. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 09. týden 2017. Truy cập 7 tháng 3 năm 2017.
  37. ^ “SloTop50 – Slovenian official singles chart”. slotop50.si. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.
  38. ^ “South Korea Gaon International Chart (Gaon Chart)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  39. ^ "Spanishcharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 30 tháng 5 năm 2017.
  40. ^ "Swedishcharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 4 tháng 3 năm 2017.
  41. ^ "Swisscharts.com – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 6 tháng 3 năm 2017.
  42. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 4 tháng 3 năm 2017.
  43. ^ "The Chainsmokers Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 4 tháng 4 năm 2017.
  44. ^ "The Chainsmokers Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 10 tháng 10 năm 2017.
  45. ^ "The Chainsmokers Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 31 tháng 5 năm 2017.
  46. ^ "The Chainsmokers Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 2 tháng 5 năm 2017.
  47. ^ "The Chainsmokers Chart History (Dance Mix/Show Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
  48. ^ "The Chainsmokers Chart History (Hot Dance/Electronic Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  49. ^ "The Chainsmokers Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 17 tháng 5 năm 2017.
  50. ^ "The Chainsmokers Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 13 tháng 6 năm 2017.
  51. ^ "The Chainsmokers Chart History (Rock Airplay)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 30 tháng 5 năm 2017.
  52. ^ “Top 100 Anual Argentina”. Monitor Latino. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2017.
  53. ^ “ARIA End of Year Singles 2017”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2018.
  54. ^ “Ö3 Austria Top 40 – Single-Charts 2017”. oe3.orf.at. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  55. ^ “Jaaroverzichten 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  56. ^ “Rapports Annuels 2017”. Ultratop. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2017.
  57. ^ “Top 100 Anual Bolivia”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  58. ^ “Canadian Hot 100 – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2017.
  59. ^ “Top 100 Anual Costa Rica”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  60. ^ “Track Top-100 2017”. Hitlisten. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2018.
  61. ^ “Classement Singles - année 2017” (bằng tiếng Pháp). infodisc.fr. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  62. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts”. GfK Entertainment (bằng tiếng Đức). offiziellecharts.de. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2017.
  63. ^ “Top 100 Anual Guatemala”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  64. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  65. ^ “Single Top 100 - eladási darabszám alapján - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  66. ^ “Stream Top 100 - 2017”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  67. ^ “Classifiche annuali dei dischi più venduti e dei singoli più scaricati nel 2017” (bằng tiếng Ý). FIMI. Bản gốc (Click on "Scarica allegato" and open the "Classifica annuale 2017 Singoli digital" file) lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2018.
  68. ^ “Billboard Japan Hot 100 Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  69. ^ “Hot Overseas 2017 Year End”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  70. ^ “Top 100 Anual Mexico”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  71. ^ “Jaarlijsten 2017” (bằng tiếng Hà Lan). Stichting Nederlandse Top 40. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  72. ^ “Jaaroverzichten – Single 2017”. Hung Medien. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
  73. ^ “Top Selling Singles of 2017”. Recorded Music NZ. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
  74. ^ “Årslisten 2017” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norge. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2018.
  75. ^ “Top 100 Anual Paraguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  76. ^ “Airplay 2017 – w pierwszej trójce Sheeran, Tiësto i Hyży” (bằng tiếng Ba Lan). Polish Society of the Phonographic Industry. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  77. ^ “Airplay Detection Tophit 200 Yearly” (bằng tiếng Anh). Tophit. 25 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 13 tháng 4 năm 2018.
  78. ^ “SloTop50 – Slovenian official Year-End singles chart”. SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  79. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2017”. Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  80. ^ “Top 100 Canciones + Streaming Anual 2017” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  81. ^ “Årslista Singlar – År 2017” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 1 năm 2018.
  82. ^ “Schweizer Jahreshitparade 2017 – hitparade.ch”. Hung Medien. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2017.
  83. ^ Copsey, Rob (3 tháng 1 năm 2018). “The Official Top 40 Biggest Songs of 2017”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2018.
  84. ^ “Top 100 Anual Uruguay”. Monitor Latino. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  85. ^ “Hot 100 Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  86. ^ “Adult Alternative Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  87. ^ “Adult Contemporary Songs: Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  88. ^ “Adult Pop Songs: Year End 2017”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  89. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2017.
  90. ^ “Dance/Mix Show Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  91. ^ “Pop Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  92. ^ “Rock Airplay Songs – Year-End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  93. ^ “IFPI Digital Music Report 2018” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  94. ^ “Rádiós Top 100 - hallgatottsági adatok alapján - 2018”. Mahasz. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2018.
  95. ^ “Hot Overseas 2018 Year End”. Billboard Japan (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  96. ^ “Airplay 100 – Topul Anului 2018” [Year-end chart 2018] (bằng tiếng Romania). Kiss FM. 30 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2018.
  97. ^ “Gaon Digital Chart (International) – 2018”. Gaon Chart. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  98. ^ “Hot Dance/Electronic Songs: Year End 2017”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2019.
  99. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2018 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2018.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2017.
  101. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2018” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2018.
  102. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Anh). Music Canada. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2018.
  103. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2017. Scroll through the page-list below until year 2017 to obtain certification.
  104. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Pháp – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
  105. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (The Chainsmokers & Coldplay; 'Something Just Like This')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2018.
  106. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2018. Chọn "2018" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Something Just Like This" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Na Uy – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  109. ^ “Wyróżnienia – płyty CD - Archiwum - Przyznane w 2018 roku” (bằng tiếng Ba Lan). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Ba Lan. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2018.
  110. ^ “Portuguesecharts.com - Singles Top 100 (08/2018)”. Associação Fonográfica Portuguesa. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2018.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  111. ^ Doanh số tiêu thụ của "Something Just Like This":
  112. ^ certyear VÀ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  113. ^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
  114. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Something Just Like This')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 18 tháng 12 năm 2018.
  115. ^ White, Jack (29 tháng 11 năm 2018). “Coldplay's Official Top 20 biggest songs on the UK's Official Chart”. Official Charts Company. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018.
  116. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Anh Quốc – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2018. Chọn single trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Something Just Like This vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  117. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – The Chainsmokers & Coldplay – Something Just Like This” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2018.
  118. ^ Worldwide digital release of "Something Just like This":
  119. ^ “The Chainsmokers & Coldplay - Something Just Like ThisRadioDate”. Radioairplay.fm. 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2017.
  120. ^ “Top 40/M Future Releases - Mainstream Hit Songs Being Released and Their Release Dates”. AllAccess Music Group. 28 tháng 2 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]