Kim Min-kyu (diễn viên)
Giao diện
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Kim.
Kim Min-Gue | |
---|---|
김민규 | |
Kim Min-kyu vào năm 2018 | |
Sinh | 25 tháng 12, 1994 Hàn Quốc |
Nghề nghiệp |
|
Năm hoạt động | 2015–nay |
Người đại diện | Happy Tribe Entertainment |
Chiều cao | 1,83 m |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 김민규 |
Hanja | 金旻奎 |
Romaja quốc ngữ | Gim Min-Gue |
McCune–Reischauer | Kim Min Gue |
Hán-Việt | Kim Mân Khuê |
Kim Min-kyu (Hangul: 김민규; sinh ngày 25 tháng 12 năm 1994) là một nam diễn viên và người mẫu[1] Hàn Quốc.
Nam diễn viên sở hữu gương mặt điển trai, ấm áp, thêm má lúm đồng tiền cực duyên. Anh từng nhận nhiều sự chú ý khi tham gia chương trình I Can See Your Voice mùa 4. Anh còn được biết đến rộng rãi qua các bộ phim truyền hình Backstreet Rookie (2020), Snowdrop (2021) và Business Proposal (2022).
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Tên tiếng Hàn | Kênh | Vai diễn | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|---|
2013 | Monstar | 몬스타 | Mnet | Khách mời | [2] | |
2015 | Who Are You: School 2015 | 후아유- 학교 2015 | KBS2 | Đội bơi lội của trường | [3] | |
2016 | Signal | 시그널 | tvN | Hwang Eui Kyung | Cameo | [4] |
Jang Yeong-sil | 장영실 | KBS1 | ||||
Yeah, That's How It Is | 그래, 그런거야 | SBS | ||||
Geum-Bi của Cha | 오 마이 금비 | KBS | ||||
2017 | Take Care Of The Goddess | 여신을 부탁해 | Web drama | Park Ju Won | ||
Because This is My First Life | 이번 생은 처음이라 | tvN | Yeon Bok Nam | [5] | ||
We Are Peaceful Brothers | 오늘도 형제는 평화롭다 | Web drama | Lee Sang | |||
Special law of romance | 로맨스 특별법 | Web drama | Jeong Ei Chan | |||
Meloholic | 멜로홀릭 | OCN | Yoo Byeong Chal | [6] | ||
Rain or Shine | 그냥 사랑하는 사이 | JTBC | Jin Young | [7] | ||
2018 | Rich Family's Son | MBC | Kim Myung-ha | [8] | ||
Let's Eat 3 | tvN | Khách mời | [9] | |||
Drunk in Good Taste | Lee Yeon-nam | [10] | ||||
2019 | Perfume | 퍼퓸 | KBS | Yoon Min Seok | Nam phụ | [11][12] |
Queen: Love and War | 간택 - 여인들의 전쟁 | TV Chosun | Lee Kyung | Nam chính: Vai hoàng thượng | [13] | |
2020 | Cửa hàng tiện lợi Saet Byul (Backstreet Rookie) | 편의점 샛별이 | SBS | Kang Ji-Wook | Nam phụ | |
2021 | Tôi và anti-fan kết hôn (So I Married the Anti-Fan) | 그래서 나는 안티팬과 결혼했다 | Naver TV | Ko Soo-Hwan | [14] | |
Nevertheless (Dẫu biết) | 알고있지만, | JTBC | Cameo | |||
Snowdrop | 설강화 | Joo Gyeok-chan | Nam phụ | [15] | ||
2022 | Hẹn hò chốn công sở (Business Proposal) | 사내 맞선 | SBS | Cha Sung-hoon | [16] |
Phim điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Tên tiếng Hàn | Vai diễn | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2013 | The Five | 더 파이브 | [17] | ||
2016 | Catch Him to Survive | 잡아야 산다 | Tae-Young | [18] | |
2018 | The Whispering | 속닥속닥 | Min-woo | Vai chính | [19] |
Phim chiếu mạng
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Tên tiếng Hàn | Nền tảng | Vai diễn | Số tập | Ngày phát hành |
---|---|---|---|---|---|---|
2016 | Virtual Love | 두근두근가상연애 | Naver TV
Dingo TV |
Kim Min Kyu | 6 | 2016.03.11 – 2016.04.01 |
The Sound of Your Heart[20] | 마음의_소리 | Naver TV | Quân nhân |
Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên chương trình | Tên tiếng Hàn | Kênh | Vai trò | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|---|
2015 | Cool Kiz on The Block | 우리동네 예체능 | KBS2 | Tập 121, 123 | ||
2017 | Crime Scene Season 3 | 탐정 보조로 | JTBC | 크라임씬 시즌 3 | ||
I Can See Your Voice Season 4 | 너의 목소리가 보여 시즌 4 | Mnet | Tập 3 | |||
Video Star | 비디오스타 | MBC Every 1 | Khách mời | Tập 43 – cùng với Kim Heung-Gook, Lee Bong-won, Oh Seung-Hwan, Yoon Yong-jun | [21] | |
Hello Counselor | 대국민 토크쇼 안녕하세요 | KBS2 | Tập 345 – cùng với Sandeul & Gongchan (B1A4), Seol In-ah, Kim Se-jeong | [22] | ||
2019 | Love Me Actually | MBC | Thành viên cố định | |||
2020 | Running Man | Khách mời | Tập 504 | |||
2022 | Sixth Sense | tvN | Tập 13 (mùa 3) – cùng với Kim Ji-min |
Quảng Cáo
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tiêu đề | Tên tiếng Hàn |
---|---|---|
2013 | Outback Steakhouse | 아웃백스테이크하우스 |
2014 | Dongseo Foods Maxim TOP | 동서식품 맥심 T.O.P |
SK Planet 11th Street | SK플래닛 11번가 | |
2015 | KT Oleg Giga WiFi | KT 올레 기가 와이파이 |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Giải thưởng | Thể loại | Đề cử | Kết quả | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|
2018 | MBC Drama Awards | Diễn viên mới xuất sắc | The Rich Son | Đề cử | |
Asia Model Award | Diễn viên ngôi sao mới | Đoạt giải |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Kim Min Kyu”. Naver.
- ^ 진주희. “김민규, 어디서 봤나 했더니...`시그널` 황의경 열연한 배우”. mk.co.kr (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2019.
- ^ Lee, Jung-hwa (23 tháng 11 năm 2015). “[My Name] 김민규 (1)”. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2017.
- ^ Park, So-young (4 tháng 3 năm 2016). “[TV톡톡] 김민규·찬희·이동하, '시그널'엔 훈남도 많지요”. Osen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
- ^ Jo, Eun-jung (28 tháng 11 năm 2017). “김민규, '보조개 미남' (이번 생은 처음이라 종방연)”. Seoul Economic Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ Lee, Kyung-ho (7 tháng 8 năm 2017). “김민규, '멜로홀릭' 합류..경수진과 호흡”. Star News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
- ^ Shin, So-won (14 tháng 11 năm 2017). “[단독] '이번생은' 연하남 김민규, JTBC '그사이' 출연확정”. My Daily (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 28 tháng 4 năm 2018.
- ^ Lee, Ji-hyun (26 tháng 1 năm 2018). “[공식]'부잣집 아들' 박재정-심은진-김민규-CLC 엘키-양혜지, 라이징★ 합류”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 26 tháng 4 năm 2018.
- ^ “김민규, '식샤를 합시다3' 백진희 소개팅남으로 깜짝 카메오 출연!”. My Daily (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 7 năm 2018.
- ^ “김향기X김민규 '#좋맛탱; 좋은 맛에 취하다'...24일 2회 연속 방송”. MK News (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 12 năm 2018.
- ^ “신성록·고원희·차예련·김민규, KBS '퍼퓸' 라인업 완성(종합)”. 뉴스1 (bằng tiếng Hàn). 4 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
- ^ 기자, 김지연. “배우 연민지 드라마 '퍼퓸' 출연..신성록·김민규·차예련·고원희와 함께”. 한국정경신문. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2019.
- ^ Choi, Ji-yun (21 tháng 10 năm 2019). “진세연·김민규, 궁중 로맨스···TV조선 '간택' 12월 첫방”. Newsis (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2019.
- ^ Kim Ji-won (ngày 20 tháng 8 năm 2018). “김민규X김선혁X김하경, '그래서 나는 안티팬과 결혼했다' 합류”. TenAsia (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ Hong Se-young (ngày 6 tháng 12 năm 2021). “김민규 '설강화' 출연확정, 정해인·지수와 호흡 [공식]”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2022.
- ^ Ahn Byung-gil (ngày 1 tháng 7 năm 2021). “[공식]김민규, 드라마 '사내 맞선' 출연”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2022.
- ^ Kwon, Ji-young (18 tháng 6 năm 2015). “김민규 "'후아유' 촬영하며 학창시절 선생님 찾아가"[인터뷰]”. Osen (bằng tiếng Hàn). Daum News. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2018.
- ^ Lee, Jung-hwa (23 tháng 11 năm 2015). “[My Name] 김민규, '두근두근' 거릴 준비됐어 (2)”. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2018.
- ^ “'13일의 금요일' 개봉 '속닥속닥'···김민규 "아무도 없는 샤워실에서 노래 소리가"”. SE Daily (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 7 năm 2018.
- ^ “The Sound of Your Heart”.
- ^ Choi Yoon-na (ngày 1 tháng 5 năm 2017). “'비디오스타', 17학번 김흥국vs김민규 '애교 대결'”. Sports DongA (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
- ^ Kim Dae-ryeong (ngày 17 tháng 10 năm 2017). “'안녕하세요' EBS 강사 빙의한 김세정, 상담왕 등극 (종합)”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Kim Min-kyu (diễn viên). |
- Kim Min-kyu trên Instagram
- Kim Min-kyu trên Twitter
- Kim Min-kyu trên HanCinema
- Kim Min-kyu trên IMDb
- Kim Min Kyu Lưu trữ 2019-12-13 tại Wayback Machine tại TenAsia
- Thông tin Kim Min Kyu tại AsianWiki