Luca Zidane
![]() Luca sau trận chung kết Champions League 2018 | |||
| Thông tin cá nhân | |||
|---|---|---|---|
| Tên đầy đủ | Luca Zinedine Zidane[1] | ||
| Ngày sinh | 13 tháng 5, 1998 | ||
| Nơi sinh | Marseille, Pháp | ||
| Chiều cao | 1,83 m | ||
| Vị trí | Thủ môn | ||
| Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Granada | ||
| Số áo | 1 | ||
| Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
| Năm | Đội | ||
| 2004–2018 | Real Madrid | ||
| Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
| Năm | Đội | ST | (BT) |
| 2016–2019 | Real Madrid B | 49 | (0) |
| 2017–2020 | Real Madrid | 2 | (0) |
| 2019–2020 | → Racing Santander (mượn) | 33 | (0) |
| 2020–2022 | Rayo Vallecano | 19 | (0) |
| 2022–2024 | Eibar | 73 | (0) |
| 2024– | Granada | 13 | (0) |
| Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
| Năm | Đội | ST | (BT) |
| 2014 | U-16 Pháp | 3 | (0) |
| 2014–2015 | U-17 Pháp | 14 | (0) |
| 2015–2016 | U-18 Pháp | 6 | (0) |
| 2016 | U-19 Pháp | 6 | (0) |
| 2018 | U-20 Pháp | 1 | (0) |
| 2025– | Algérie | 1 | (0) |
|
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 2 năm 2025 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 14 tháng 10 năm 2025 | |||
Luca Zinedine Zidane (sinh ngày 13 tháng 5 năm 1998), là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp thi đấu ở vị trí thủ môn cho câu lạc bộ Granada tại Segunda División. Sinh ra tại Pháp, anh chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Algérie.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]Luca sinh tại Marseille, là con của nhà cựu vô địch vô địch thế giới người Pháp và là cựu huấn luyện viên của câu lạc bộ Real Madrid, Zinedine Zidane với Veronique Fernández. Anh là người thứ nhì trong 4 anh em, gồm cả Enzo, Theo, và Elyaz – tất cả đều được đào tạo từ học viện Real Madrid.[2] Luca mang nguồn gốc Tây Ban Nha từ mẹ Pháp-Algeria từ bố.[3][4]
Sự nghiệp cấp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Luca gia nhập đội trẻ của Real Madrid từ năm 6 tuổi vào năm 2004, chơi ở vị trí thủ môn.[5], sau đó vào đội trẻ Castilla.[6]
Cha của Luca, Zinedine Zidane là huấn luyện viên Real Madrid - và là huấn luyện viên của Luca từ những ngày đầu sự nghiệp.[7] Luca có trận ra mắt chuyên nghiệp cho Real Madrid vào vòng cuối của mùa giải 2017–18, trong trận hòa 2–2 tại La Liga trước Villarreal ngày 19 tháng 5 năm 2018.[8][9] Trong mùa giải Champions League 2017-18 mà Real Madrid giành chiếc cúp thứ 13, anh là lựa chọn thứ 3 ở vị trí thủ môn.[10]
Anh được đem cho Racing Santander mượn vào ngày 8 tháng 7 năm 2019.[11][12]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra tại Pháp và có nguồn gốc Algeria và Tây Ban Nha, Luca là thành viên của các đội trẻ của Pháp. Anh có mặt trong thành phần U-17 Pháp vô địch Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu 2015, và Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2015.[13]
Vào ngày 19 tháng 9 năm 2025, FIFA đã chấp thuận yêu cầu của Luca về việc thay đổi quốc tịch thể thao của anh từ Pháp sang Algeria, giúp anh đủ điều kiện để chơi cho đội tuyển bóng đá quốc gia Algeria. Vào ngày 2 tháng 10 năm 2025, anh đã nhận được lệnh triệu tập của họ cho vòng loại FIFA World Cup 2026 với các trận đấu gặp Somalia và Uganda. Vào ngày 14 tháng 10, anh đã có trận ra mắt trong chiến thắng 2–1 trước Uganda.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 22 tháng 2 năm 2025[14]
| Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải đấu | Copa del Rey | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
| Real Madrid Castilla | 2016–17 | Segunda División B | 8 | 0 | — | — | — | 8 | 0 | |||
| 2017–18 | 13 | 0 | — | — | — | 13 | 0 | |||||
| 2018–19 | 28 | 0 | — | — | 2[a] | 0 | 30 | 0 | ||||
| Tổng cộng | 49 | 0 | — | — | 2 | 0 | 51 | 0 | ||||
| Real Madrid | 2017–18 | La Liga | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||
| 2018–19 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | — | 1 | 0 | ||||
| Tổng cộng | 2 | 0 | 0 | 0 | — | — | 2 | 0 | ||||
| Racing Santander (mượn) | 2019–20 | Segunda División | 33 | 0 | 0 | 0 | — | — | 33 | 0 | ||
| Rayo Vallecano | 2020–21 | 11 | 0 | 0 | 0 | — | 4[b] | 0 | 15 | 0 | ||
| 2021–22 | La Liga | 8 | 0 | 5 | 0 | — | — | 13 | 0 | |||
| Tổng cộng | 19 | 0 | 5 | 0 | — | 4 | 0 | 28 | 0 | |||
| Eibar | 2022–23 | Segunda División | 33 | 0 | 0 | 0 | — | 2[b] | 0 | 36 | 0 | |
| 2023–24 | 28 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 31 | 0 | |||
| Tổng cộng | 61 | 0 | 0 | 0 | — | 2 | 0 | 63 | 0 | |||
| Granada | 2024–25 | Segunda División | 13 | 0 | 2 | 0 | — | 0 | 0 | 15 | 0 | |
| Tổng cộng sự nghiệp | 164 | 0 | 5 | 0 | 0 | 0 | 8 | 0 | 177 | 0 | ||
- ^ Số lần ra sân tại Segunda División B play-offs
- ^ a b Số lần ra sân tại Segunda División play-offs
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 14 tháng 10 năm 2025[15]
| Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
|---|---|---|---|
| Algérie | 2025 | 1 | 0 |
| Tổng cộng | 1 | 0 | |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Real Madrid
U-17 Pháp
Cá nhân
- Găng tay vàng Giải vô địch bóng đá U-17 châu Âu: 2015
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Acta del Partido celebrado el 12 de mayo de 2019, en San Sebastián-Donostia" [Minutes of the Match held on 12 May 2019, in San Sebastián-Donostia] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ SPORT, RMC. "Bleus - Après Enzo, voilà Luca Zidane !".
- ^ "Actualités Véronique Zidane". Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2018.
- ^ Kreo. "Interview: Zidane à cœur ouvert (2e partie): "J'attends que l'Algérie passe au deuxième tour et même plus !"". lebuteur.com.
- ^ "Zidane's four sons joined Real when he was at the club - MARCA English".
- ^ "Real Madrid: Luca Zidane poursuit son ascension".
- ^ "LaLiga - Real Madrid: Luca Zidane selected by his father - MARCA in English".
- ^ "Villarreal vs. Real Madrid - 19 May 2018 - Soccerway". us.soccerway.com.
- ^ "LaLiga - Villarreal 2–2 Real Madrid: Luca Zidane: When I play I'm Luca, not Zidane - MARCA in English".
- ^ "Madrid beat Liverpool to complete hat-trick". uefa.com. ngày 26 tháng 5 năm 2018.
- ^ "Luca Zidane jugará en el Racing la campaña 2019/20 cedido por el Real Madrid". realracingclub.es. ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Official Announcement: Luca Zidane". realmadrid.com. ngày 8 tháng 7 năm 2019.
- ^ "Luca Zidane: I don't want to be compared to my father". FIFA.com. ngày 8 tháng 9 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2019.
- ^ Luca Zidane tại BDFutbol
- ^ "Luca Zidane". National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Real Madrid profile
- Luca Zidane tại Soccerway
- Luca Zidane tại BDFutbol
- Luca Zidane – Thành tích thi đấu tại UEFA
- Sinh năm 1998
- Nhân vật còn sống
- Vận động viên Marseille
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Vận động viên Pháp ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Thủ môn bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Real Madrid
- Cầu thủ bóng đá Real Madrid Castilla
- Cầu thủ bóng đá Racing de Santander
- Cầu thủ bóng đá Segunda División B
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá vô địch UEFA Champions League
- Zinédine Zidane
- Người Pháp gốc Algérie
- Người Pháp gốc Tây Ban Nha
- Cầu thủ bóng đá nam Algérie
- Cầu thủ bóng đá Granada CF
- Cầu thủ bóng đá Rayo Vallecano
- Cầu thủ bóng đá Segunda División
- Cầu thủ vô địch UEFA Champions League
