Lyubertsy

Lyubertsy
Люберцы
—  thành phố  —

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Lyubertsy
Map
Lyubertsy trên bản đồ Nga
Lyubertsy
Lyubertsy
Vị trí của Lyubertsy
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangMoskva
Thành lập1621
Diện tích
 • Tổng cộng12 km2 (5 mi2)
Độ cao130 m (430 ft)
Dân số (Điều tra 2010)[1]
 • Tổng cộng171.978
 • Thứ hạngthứ 106 năm 2010
 • Mật độ14,000/km2 (37,000/mi2)
 • Municipal districtKhu vực tự quản Lyuberetsky
 • Khu định cư đô thịKhu định cư thành thị Lyubertsy
Múi giờGiờ Moskva Sửa đổi tại Wikidata[2] (UTC+3)
Mã bưu chính[3]140000–140014Sửa đổi tại Wikidata
Mã điện thoại+7 495
OKTMO46631101001
Trang webwww.luberadm.ru

Lyubertsy (Nga: Люберцы, IPA: [ˈlʲʉbʲɪrtsɨ]) là một thành phố Nga. Thành phố này thuộc chủ thể Moskva Oblast. Thành phố có dân số 156.691 người (theo điều tra dân số năm 2002. Đây là thành phố lớn thứ 111 của Nga theo dân số năm 2002, còn theo điều tra năm 2010 thì đứng thứ 106. Dân số qua các năm: 171,978 (Điều tra dân số 2010);[1] 156,691 (Điều tra dân số 2002);[4] 165,478 (Điều tra dân số năm 1989).[5] Lyubertsy được lập năm 1623, và trở thành thành phố năm 1925.

Nhân vật nổi tiếng[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
  2. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  3. ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
  4. ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
  5. ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.