Miami Open 2017 - Đôi nữ

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Miami Open 2017 - Đôi nữ
Miami Open 2017
Vô địchCanada Gabriela Dabrowski
Trung Quốc Xu Yifan
Á quânẤn Độ Sania Mirza
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
Tỷ số chung cuộc6–4, 6–3
Các sự kiện
Đơn nam nữ
Đôi nam nữ
← 2016 · Miami Open · 2018 →

Bethanie Mattek-SandsLucie Šafářová là đương kim vô địch, nhưng thua ở vòng hai trước cặp Andreja KlepačMaría José Martínez Sánchez.

Gabriela DabrowskiXu Yifan dành danh hiệu, đánh bại cặp Sania MirzaBarbora Strýcová in the final, 6–4, 6–3.

Mattek-Sands giữ vững Vị trí số 1 thế giới đôi nữ sau khi các đối thủ khác xếp hạng cao nhất vào đầu giải đấu(Kristina Mladenovic, Ekaterina Makarova and Elena Vesnina) đều thua trong trận tứ kết.

Hạt giống[sửa | sửa mã nguồn]

Kết quả[sửa | sửa mã nguồn]

Từ viết tắt[sửa mã nguồn]


Chung kết[sửa | sửa mã nguồn]

Bán kết Chung kết
          
5 Đài Bắc Trung Hoa Chiêm Vịnh Nhiên
Thụy Sĩ Martina Hingis
78 1 [4]
3 Ấn Độ Sania Mirza
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
66 6 [10]
3 Ấn Độ Sania Mirza
Cộng hòa Séc Barbora Strýcová
4 3
Canada Gabriela Dabrowski
Trung Quốc Xu Yifan
6 6
4 Cộng hòa Séc Andrea Hlaváčková
Trung Quốc Peng Shuai
5 7 [7]
Canada Gabriela Dabrowski
Trung Quốc Xu Yifan
7 5 [10]

Nửa trên[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
1 Hoa Kỳ B Mattek-Sands
Cộng hòa Séc L Šafářová
6 6
WC Serbia J Janković
Hoa Kỳ T Townsend
4 1 1 Hoa Kỳ B Mattek-Sands
Cộng hòa Séc L Šafářová
4 1
România R Olaru
Ukraina O Savchuk
2 4 Slovenia A Klepač
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
6 6
Slovenia A Klepač
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
6 6 Slovenia A Klepač
Tây Ban Nha MJ Martínez Sánchez
4 2
Úc A Barty
Úc C Dellacqua
6 6 5 Đài Bắc Trung Hoa Chiêm VN
Thụy Sĩ M Hingis
6 6
Croatia M Lučić-Baroni
Hoa Kỳ C Vandeweghe
2 1 Úc A Barty
Úc C Dellacqua
2 3
Cộng hòa Séc L Hradecká
Cộng hòa Séc K Siniaková
7 5 [7] 5 Đài Bắc Trung Hoa Chiêm VN
Thụy Sĩ M Hingis
6 6
5 Đài Bắc Trung Hoa Chiêm VN
Thụy Sĩ M Hingis
5 7 [10] 5 Đài Bắc Trung Hoa Chiêm VN
Thụy Sĩ M Hingis
78 1 [4]
3 Ấn Độ S Mirza
Cộng hòa Séc B Strýcová
6 77 3 Ấn Độ S Mirza
Cộng hòa Séc B Strýcová
66 6 [10]
Hà Lan D Schuurs
Cộng hòa Séc R Voráčová
3 63 3 Ấn Độ S Mirza
Cộng hòa Séc B Strýcová
1 6 [10]
WC Croatia A Tomljanović
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland H Watson
3 1 Hungary T Babos
Nga A Pavlyuchenkova
6 1 [4]
Hungary T Babos
Nga A Pavlyuchenkova
6 6 3 Ấn Độ S Mirza
Cộng hòa Séc B Strýcová
6 6
Croatia D Jurak
Úc An Rodionova
7 1 [10] 6 Hoa Kỳ V King
Kazakhstan Y Shvedova
4 1
Hoa Kỳ C McHale
Ba Lan A Rosolska
5 6 [8] Croatia D Jurak
Úc An Rodionova
5 2
Alt Hoa Kỳ L Davis
Hoa Kỳ N Melichar
7 4 [3] 6 Hoa Kỳ V King
Kazakhstan Y Shvedova
7 6
6 Hoa Kỳ V King
Kazakhstan Y Shvedova
5 6 [10]

Nửa dưới[sửa | sửa mã nguồn]

Vòng một Vòng hai Tứ kết Bán kết
7 Hoa Kỳ R Atawo
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
77 1
Úc S Stosur
Trung Quốc S Zhang
64 2r 7 Hoa Kỳ R Atawo
Đài Bắc Trung Hoa H-c Chan
6 5 [1]
Úc D Gavrilova
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland J Konta
3 3 Nga S Kuznetsova
Pháp K Mladenovic
0 7 [10]
Nga S Kuznetsova
Pháp K Mladenovic
6 6 Nga S Kuznetsova
Pháp K Mladenovic
1 4
Thụy Sĩ X Knoll
Serbia A Krunić
6 4 [9] 4 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc S Peng
6 6
Nhật Bản S Aoyama
Trung Quốc Z Yang
4 6 [11] Nhật Bản S Aoyama
Trung Quốc Z Yang
7 0 [10]
WC Nhật Bản N Osaka
Puerto Rico M Puig
66 1 4 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc S Peng
5 6 [12]
4 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc S Peng
78 6 4 Cộng hòa Séc A Hlaváčková
Trung Quốc S Peng
5 7 [7]
8 Hoa Kỳ A Spears
Slovenia K Srebotnik
2 6 [7] Canada G Dabrowski
Trung Quốc Y Xu
7 5 [10]
Canada G Dabrowski
Trung Quốc Y Xu
6 3 [10] Canada G Dabrowski
Trung Quốc Y Xu
6 7
Đức J Görges
Latvia J Ostapenko
63 63 Tây Ban Nha L Arruabarrena
Trung Quốc C Liang
1 5
Tây Ban Nha L Arruabarrena
Trung Quốc C Liang
77 77 Canada G Dabrowski
Trung Quốc Y Xu
77 6
Đức A-L Grönefeld
Cộng hòa Séc K Peschke
6 6 2 Nga E Makarova
Nga E Vesnina
63 1
Ý S Errani
România M Niculescu
4 3 Đức A-L Grönefeld
Cộng hòa Séc K Peschke
0 2
Gruzia O Kalashnikova
Hoa Kỳ A Muhammad
0 2 2 Nga E Makarova
Nga E Vesnina
6 6
2 Nga E Makarova
Nga E Vesnina
6 6

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:2017 WTA Tour