Ochotona forresti

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Thỏ cộc Forrest
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Lagomorpha
Họ (familia)Ochotonidae
Chi (genus)Ochotona
Loài (species)O. forresti
Danh pháp hai phần
Ochotona forresti
(Thomas, 1923)[2]

Thỏ cộc Forrest (Ochotona forresti) là một loài động vật có vú thuộc Họ Ochotona của Bộ Thỏ. Chúng được tìm thấy ở Bhutan, Trung Quốc, Ấn ĐộMyanmar. Lông lưng mùa hè và lông bụng có màu sẫm hoặc nâu đen, và lông lưng mùa đông có màu nâu xám, hơi nhạt hơn so với lông bụng. Chúng là loài hầu như ăn cỏ. Chúng được đánh giá bởi sách đỏ IUCN là "chưa được biết đến nhiều" vào năm 1994, khi "gần bị đe dọa" vào năm 1996, và được đánh giá lại vào năm 2008 là một "loài ít quan tâm". Loài này được Thomas mô tả năm 1923.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ Smith, A.T. & Johnston, C.H. (2008). Ochotona forresti. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
  2. ^ Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Ochotona forresti”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.