Oxete
Giao diện
Oxete | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | 1-Oxacyclobut-2-ene |
Tên khác | 2H-Oxete |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Tham chiếu Beilstein | 4652799 |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C3H4O |
Khối lượng mol | 56.06326 |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Ký hiệu GHS | |
Báo hiệu GHS | Dễ cháy, độc |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Oxete (Danh pháp IUPAC: 1-Oxacyclobut-2-ene), hay còn gọi là 2H-Oxete là một hợp chất dị vòng không bão hòa chứa oxi. Hợp chất này không bền và được sản xuất bằng cách tổng hợp[1]. So với oxetan, là một hợp chất dị vòng bão hòa chứa oxi, oxete không ổn định vì có chứa liên kết đôi trong phân tử làm tăng sức căng của vòng[2][3]. Hợp chất này có 3 đồng phân là: Propargyl alcohol, Cyclopropanone và Acrolein (C3H4O).
Tổng hợp
[sửa | sửa mã nguồn]Oxete có thể được tổng hợp bằng quá trình quang hóa acrolein[4]:
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Các hợp chất dị vòng chứa oxy khác:
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Friedrich, Louis. “Syntheses and reactions of 3-phenyloxete and the parent unsubstituted oxete”. The Journal of Organic Chemistry. 46: 306–311.
- ^ Longchar, M. “A Convenient Synthesis of Oxetene Via [2+2]Cycloaddition Reaction Under Microwave Irradiation”. Synthetic Communications. 32: 3611.
- ^ Martino, Philip C. “Oxetene: Synthesis and energetics of electrocyclic ring opening”. Journal of the American Chemical Society. 102: 5429.
- ^ Kikuchi O. (1981). “A classification of the photochemical electrocyclic reactions of heteroatom conjugated systems”. Tetrahedron Lett. 22: 859–862.