Bor monoxide
Bor monoxide | |
---|---|
![]() | |
Danh pháp IUPAC | Boron(I) oxide[1] |
Tên khác | diboron monoxide |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | B2O |
Khối lượng mol | 37.621 g/mol |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Bor monoxide là một hợp chất vô cơ của bor và là một oxide của bor, có công thức hóa học là B2O.
Cấu trúc[sửa | sửa mã nguồn]
Có vài nghiên cứu cho rằng bor monoxide có cấu trúc phân tử giống như kim cương[2] và than chì[3].
Độ ổn định[sửa | sửa mã nguồn]
Bor monoxide là một hợp chất không ổn định[4][5].
Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “CAS Common Chemistry”. commonchemistry.cas.org. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2021.
- ^ Endo, T.; Sato, T.; Shimada, M. (1987). “High-pressure synthesis of B2O with diamond-like structure”. Journal of Materials Science Letters. 6 (6): 683. doi:10.1007/BF01770925. S2CID 137691715.
- ^ Hall, H. T.; Compton, L. A. (1965). “Group IV Analogs and High Pressure, High Temperature Synthesis of B2O” (PDF). Inorganic Chemistry. 4 (8): 1213. doi:10.1021/ic50030a027.[liên kết hỏng]
- ^ Solozhenko, V. L.; Kurakevych, O. O.; Turkevich, V. Z.; Turkevich, D. V. (2008). “Phase Diagram of the B−B2O2 System at 5 GPa: Experimental and Theoretical Studies”. Journal of Physical Chemistry B. 112 (21): 6683–7. doi:10.1021/jp800625s. PMID 18457447.
- ^ Grumbach, M.; Sankey, O.; McMillan, P. (1995). “Properties of B2O: An unsymmetrical analog of carbon”. Physical Review B. 52 (22): 15807–15811. Bibcode:1995PhRvB..5215807G. doi:10.1103/PhysRevB.52.15807. PMID 9980955.