Oxy diflorua
(đổi hướng từ Oxygen difluoride)
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Oxy diflorua | |
---|---|
Tên khác | oxygen fluoride hypofluorous anhydride |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEBI | |
Số RTECS | RS2100000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | OF2 |
Khối lượng mol | 53.9962 g/mol |
Bề ngoài | khí không màu, pale yellow liquid when condensed |
Mùi | peculiar, foul odor |
Khối lượng riêng | 1.90 g/cm3 (-224°C, chất lỏng), 1.719 g/cm3 (-183°C, chất lỏng), 1.521 g/cm3 (−145 °C, chất lỏng), 1.88 g/l (chất khí) |
Điểm nóng chảy | −223,8 °C (49,3 K; −370,8 °F) |
Điểm sôi | −144,75 °C (128,40 K; −228,55 °F) |
Độ hòa tan trong nước | hydrolyzes[1] |
Nhiệt hóa học | |
Entanpi hình thành ΔfH | 24.5 kJ mol−1 |
Entropy mol tiêu chuẩn S | 246.98 J/mol K |
Nhiệt dung | 43.3 J/mol K |
Các hợp chất liên quan | |
Hợp chất liên quan | HFO O2F2 NHF2 NF3 SCl2 |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Oxy diflorua hay điflo oxit là một hợp chất hóa học có công thức OF2, không màu mùi gần giống với ozon, rất độc. OF2 có hình dạng phân tử như nước (hình chữ V), là một chất có tính oxi hoá mạnh.
Mục lục
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Oxygen difluoride được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1929 bằng cách cho flo phản ứng với NaOH loãng 2% lạnh:
2F2 + 2NaOH → OF2 + 2NaF + H2O
Tính chất hóa học[sửa | sửa mã nguồn]
Oxygen difluoride là một chất khí có tính oxi hóa mạnh. Trên 200 °C, OF2 bị phân hủy thành O2 và F2:
2OF2 → O2 + 2F2
Phản ứng với nước[sửa | sửa mã nguồn]
- Oxygen difluoride phản ứng rất chậm với nước tạo thành axít flohydric:
OF2 + H2O (l) → 2HF (dd) + O2 (k)
- Oxygen difluoride còn phản ứng với hơi nước ở 250 °C tạo thành oxi và hydro florua:
OF22 + H2O(h) = O2 + 2HF (điều kiên: hơi nước và t° ≥ 250 °C)
Phản ứng với kim loại và phi kim[sửa | sửa mã nguồn]
- OF2 phản ứng với nhiều kim loại và phi kim tạo thành oxit và florua:
- Phản ứng với phốt pho tạo thành PF5 và POF3
- Phản ứng với lưu huỳnh cho SF4 và SO2
- OF2 còn phản ứng với khí trơ: như Xenon ở nhiệt độ cao
Xe + 2F2 → XeF4 (điều kiện: t° cao)
Phản ứng với hợp chất[sửa | sửa mã nguồn]
- Oxygen difluoride oxi hóa lưu huỳnh dioxit thành lưu huỳnh trioxit và flo:
OF2 + SO2 → SO3 + F2
- Ngoài ra dưới tác động của tia cực tím UV OF2 còn phản ứng với SO2 tạo thành SO2F2 và S2O5F2:
SO2 + F2 → SO2F2
OF2 + 2SO2 → S2O5F2
Cảnh báo[sửa | sửa mã nguồn]
OF2 hay Oxygen difluoride là một chất độc, cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với nó.