PZL P.11
Giao diện
PZL P.11 | |
---|---|
P.11 trưng bày tại Bảo tàng hàng không Ba Lan | |
Kiểu | Máy bay tiêm kích |
Hãng sản xuất | PZL |
Thiết kế | Zygmunt Pulawski |
Chuyến bay đầu tiên | tháng 8-1931[1] |
Khách hàng chính | Không quân Ba Lan[1] |
Số lượng sản xuất | 325[1] |
Phiên bản khác | PZL P.24[1] |
Được phát triển từ | PZL P.7[1] |
PZL P.11 là một loại máy bay tiêm kích Ba Lan, được thiết kế vào đầu thập niên 1930 bởi hãng PZL ở Warsaw. Trong một thời gian ngắn nó được coi là một trong những thiết kế máy bay tiêm kích tiên tiến nhất trên thế giới.[1] PZL P.11 là máy bay tiêm kích chủ yếu của Ba Lan khi Đức xâm lược Ba Lan vào năm 1939, nhưng vào thời điểm đó nó đã lỗi thời so với các mẫu máy bay tiêm kích khác như Hawker Hurricane và Messerschmitt Bf 109.[1]
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]- P.11/I
- Mẫu thử đầu tiên của tiêm kích P.11, lắp động cơ Gnome-Rhône Jupiter IX ASb 384 kW (515 hp).[1]
- P.11/II
- Mẫu thử thử hai của tiêm kích P.11, lắp động cơ Bristol Mercury IV.A 395 kW (530 hp). Dùng để thử nghiệm các loại cánh quạt bằng gỗ là: Letov Kbely, Bristol, Ratier, Szomański và Chauvière; đạt vận tốc tốt nhất là 346 km/h (215 mph) ở độ cao 4,000 m (13 ft) với cánh quạt Chauvière.[1]
- P.11/III
- Mẫu thử sản xuất của tiêm kích P.11, lắp động cơ Bristol Mercury.[1]
- P.11a
- Phiên bản sản xuất đầu tiên cho Lotnictwo Wojskove - (Không quân Ba Lan), đặt mua 30 chiếc, nhưng chỉ thực sự chế tạo sau khi hoàn thành đơn đặt hàng P.11b của Romania, lắp động cơ Polish Skoda Works Mercuty IV.S2 370,6 kW (497 hp) – 385,5 kW (517 hp).[1]
- P.11b
- Romania đặt mua 50 chiếc, lắp động cơ Gnome-Rhône 9K Mistral hoặc I.A.R. 9K Mistral 391,5 kW (525 hp).[1]
- P.11c
- Phiên bản sản xuất chính cho Lotnictwo Wojskove.[1]
- P.11f
- 80 chiếc, lắp động cơ I.A.R. 9K Mistral 443,7 kW (595 hp), hãng I.A.R. được cấp giấy phép chế tạo tại România.[1]
- P.11g Kobuz (Hobby)
- Là mẫu tiêm kích được phát triển trong khi chờ loại tiêm kích P.Z.L. P.50 Jastrząb lắp động cơ P.Z.L. Mercury VIII 626,37 kW (840 hp), có buồng lái kín và 4 khẩu súng máy KM Wz 36 7,92 mm (0,312 in).[2] Mẫu thử P.11c hoán đổi bay lần đầu ngày 15/8/1939, một tháng trước khi Đức xâm lược Ba Lan, dẫn đến chương trình bị hủy bỏ.[1]
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (PZL P.11c với động cơ Mercury VI.S2)
[sửa | sửa mã nguồn]Polish Aircraft 1893-1939[1]
Đặc điểm riêng
[sửa | sửa mã nguồn]- Tổ lái: 1
- Chiều dài: 7,55 m (24 ft 9 in)
- Sải cánh: 10,719 m (35 ft 2 in
- Chiều cao: 2,85 m (9 ft 4 in)
- Diện tích cánh: 17,9 m2 (193 sq ft)
- Trọng lượng rỗng: 1.147 kg (2.529 lb)
- Trọng lượng có tải: 1.630 kg (3.594 lb)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 1.800 kg (3.,968 lb)
- Động cơ: 1 × Bristol Mercury V.S2, 420 kW (560 shp) hoặc 1 × 481 kW (645 hp) Polish Skoda Works Mercury VI.S2
- P.11a – lắp động cơ Polish Skoda Works Mercury IV.S2 370,6 kW (497 hp) – 385,5 kW (517 hp)
- P.11b – lắp động cơ Gnome-Rhône 9K Mistral hoặc I.A.R. 9K Mistral 391,5 kW (525 hp)
- P.11f – lắp động cơ I.A.R. 9K Mistral 443,7 kW (595 hp)
- P.11g – lắp động cơ P.Z.L. Mercury VIII 626,37 kW (840 hp)
Hiệu suất bay
[sửa | sửa mã nguồn]- Vận tốc cực đại: 390 km/h (242 mph; 211 kn)
- Tầm bay: 700 km (435 mi; 378 nmi)
- Trần bay: 8.000 m (26.247 ft)
- Vận tốc lên cao: 5.000 m (16.404 ft) trong 6 phút
- Lực nâng của cánh: 91,1 kg/m² (18,7 lb/sq ft)
- Lực đẩy/trọng lượng: 0,279 kW/kg (0,166 hp/lb)
Vũ khí
[sửa | sửa mã nguồn]- P.11a,b,c - 2 khẩu súng máy KM Wz 33 hoặc KM Wz 37 7,92 mm (0.312 in), 500 viên mỗi khẩu.[2]
- P.11c – tùy chọn bổ sung 2 khẩu súng máy KM Wz 33 7,92 mm (0.312 in), 300 viên mỗi khẩu.[2]
- P.11f - 4 khẩu súng máy FN Browning 7,92 mm (0.312 in).[2][
- P.11g - 4 khẩu súng máy KM Wz 36 7,92 mm (0.312 in).[2]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay tiêm kích
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- Chú thích
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p Cynk, Jerzy B. (1971). Polish Aircraft 1893-1939 (ấn bản thứ 1). London: Putnam & Company Ltd. tr. 158–172. ISBN 0-370-00103-6.
- ^ a b c d e Anthony G. Williams & Dr Emmanuel Gustin (2003). Flying Guns World War II, Development of aircraft guns, ammunition and installations 1933-45 (ấn bản thứ 1). Ramsbury. ISBN 978-1-84037-227-4.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ a b Belcarz and Kopański, 2003, p. 60.
- Tài liệu
- Axworthy, Mark. Third Axis, Fourth Ally. London: Arms and Armour, 1995. ISBN 1-85409-267-7.
- Belcarz, Bartłomiej and Tomasz J.Kopański. PZL P.11c. Sandomierz, Poland/Redbourn, UK: Mushroom Model Publications, 2003. ISBN 83-917178-5-2.
- Belcarz, Bartłomiej, Artur Juszczak, Tomasz Makowski and Robert Pęczkowski. PZL P.11c, Modelmania 2 (Polish/English). Gdańsk, Poland: AJ-Press, 1998. ISBN 83-86208-96-1.
- Cynk, Jerzy B. History of the Polish Air Force 1918-1968. Reading, Berkshire, UK: Osprey Publishing Ltd., 1972. ISBN 0-85045-039-X.
- Cynk, Jerzy B. (1971). Polish Aircraft 1893-1939 (ấn bản thứ 1). London: Putnam & Company Ltd. tr. 158–172. ISBN 0-370-00103-6.
- Eberspacher, Warren A. and Jan P. Koniarek. PZL Fighters Part Two - P.11 Variants (Historical Aircraft Digest 00-5). Austin, CO: Creative & Customized Support, 2001. No ISBN.
- Glass, Andrzej. Polskie konstrukcje lotnicze 1893-1939 (in Polish: "Polish Aviation Constructions 1893-1939"). Warszawa, Poland: WKiŁ, 1977. No ISBN.
- Green, William. Warplanes of the Second World War, Volume Three: Fighters. London: Macdonald & Co.(Publishers) Ltd., 1961. ISBN 0-356-01447-9.
- Green, William and Gordon Swanborough. "The Era of the Gulls: The Chronicles of the Pulawski Fighter Line". Air Enthusiast, Twenty-eight, July–October 1985, pp. 35–53, 80. ISSN 0143-5450.
- Hooton, E.R. Luftwaffe at War; Blitzkrieg in the West: 1939–1940, Volume 2. London: Midland Publishing, 2007. ISBN 1-85780-272-1.
- Hooton, E.R. Luftwaffe at War: Gathering Storm 1933–1939, Volume 1. London: Chevron/Ian Allen, 2007. ISBN 1-903223-71-7.
- Koniarek, Dr. Jan P. Polish Air Force 1939-1945. Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1994. ISBN ISBN 0-89747-324-8.
- Liss, Witold. The P.Z.L. P-11. Leatherhead, Windsor, UK: Profile Publications Ltd., 1970.
- Taylor, John W.R. "PZL P.11." Combat Aircraft of the World from 1909 to the present. New York: G.P. Putnam's Sons, 1969. ISBN 0-425-03633-2.
- Symanowski Grezegorz and Jan Hoffmann. PZL P.11C. Lublin, Poland: Kagero Polen, 2006. ISBN 83-60445-06-0.
- Winchester, Jim. "PZL P.11." Aircraft of World War II (The Aviation Factfile). Kent, UK: Grange Books plc, 2004. ISBN 1-84013-639-1.
Williams, Anthony G. (2003). Flying Guns World War II, Development of aircraft guns, ammunition and installations 1933-45. Dr Emmanuel Gustin (ấn bản thứ 1). Ramsbury. ISBN 978-1-84037-227-4.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về PZL P.11. |
- Recorded sound of the Bristol Mercury VI engine used in PZL P.11c (mp3 format)
- PZL P.11 "Walkaround" photos