Sonchus wightianus
Sonchus wightianus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Asterales |
Họ (familia) | Asteraceae |
Phân họ (subfamilia) | Cichorioideae |
Tông (tribus) | Cichorieae |
Phân tông (subtribus) | Hyoseridinae |
Chi (genus) | Sonchus |
Loài (species) | S. wightianus |
Danh pháp hai phần | |
Sonchus wightianus DC., 1838[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Nhũ cúc đồng hay rổng cúc đồng[2] (danh pháp khoa học: Sonchus wightianus) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Augustin Pyramus de Candolle miêu tả khoa học đầu tiên năm 1838.[1][3]
Lưu ý rằng tên gọi rổng cúc đồng cũng là tên gọi của loài Sonchus arvensis.[4]
Phân bố[sửa | sửa mã nguồn]
Loài này là bản địa Afghanistan, Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Đài Loan, Indonesia (Java), Lào, Malaysia bán đảo, Myanmar, Nepal, Pakistan, Sri Lanka, Thái Lan, Trung Quốc, Việt Nam.[5]
Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Augustin Pyramus de Candolle, 1838. Sonchus wightianus. Prodromus Systematis Naturalis Regni Vegetabilis 7(1): 187.
- ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 8958. Sonchus wightianus, trang 310. Nhà xuất bản Trẻ.
- ^ The Plant List (2010). “Sonchus wightianus”. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2013.
- ^ Phạm Hoàng Hộ, 1999. Cây cỏ Việt Nam. Mục từ 8957. Sonchus arvensis, trang 310. Nhà xuất bản Trẻ.
- ^ Sonchus wightianus trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 18-11-2023.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- Tư liệu liên quan tới Sonchus wightianus tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Sonchus wightianus tại Wikispecies
Thể loại:
- Sonchus
- Thực vật được mô tả năm 1838
- Thực vật Afghanistan
- Thực vật Ấn Độ
- Thực vật Bangladesh
- Thực vật Bhutan
- Thực vật Đài Loan
- Thực vật Indonesia
- Thực vật Lào
- Thực vật Malaysia
- Thực vật Myanmar
- Thực vật Nepal
- Thực vật Pakistan
- Thực vật Sri Lanka
- Thực vật Thái Lan
- Thực vật Trung Quốc
- Thực vật Việt Nam
- Sơ khai Cichorieae