Tư Trung
Giao diện
| Tư Trung 资中县 | |
|---|---|
| — Huyện — | |
Vị trí Tư Trung (đỏ) trong Nội Giang (vàng) và Tứ Xuyên | |
| Quốc gia | |
| Tỉnh | Tứ Xuyên |
| Địa cấp thị | Nội Giang |
| Huyện lị | Thủy Nam trấn |
| Diện tích | |
| • Tổng cộng | 1.734 km2 (670 mi2) |
| Dân số (2020) | |
| • Tổng cộng | 845.579 |
| • Mật độ | 490/km2 (1,300/mi2) |
| Múi giờ | UTC+8 |
| Tư Trung | |||||||
| Phồn thể | 資中縣 | ||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Giản thể | 资中县 | ||||||
| |||||||
Tư Trung (chữ Hán giản thể: 资中县) là một huyện thuộc địa cấp thị Nội Giang, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1734 kilômét vuông, dân số năm 2002 là 1,31 triệu người. Mã số bưu chính là 641200. Về mặt hành chính, huyện này được chia thành 31 trấn, 2 hương.
- Trấn: Trọng Long, Quy Đức, Cam Lộ, Ngư Khê, Thiết Phật, Hoàn Khê, Long Kết, La Tuyền, Phát Luân, Tống Gia, Ngân Sơn, Thái Bình, Song Hà, Công Dân, Long Giang, Song Long, Thủy Nam, Tân Kiều, Lưu Mã, Cao Lâu, Mạnh Đường, Trần Gia, Phối Long, Sư Tử, Kim Lý Tỉnh, Hưng Long Nhai, Thuận Hà, Tô Gia Loan, Minh Tâm Tự, Tẩu Mã, Mã Yên.
- Hương: Bản Lật 垭, Long Sơn.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]| Dữ liệu khí hậu của Tư Trung, elevation 369 m (1.211 ft), (1991–2020 normals, extremes 1981–2010) | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
| Cao kỉ lục °C (°F) | 18.7 (65.7) |
23.6 (74.5) |
32.6 (90.7) |
34.5 (94.1) |
37.2 (99.0) |
37.4 (99.3) |
39.2 (102.6) |
41.9 (107.4) |
39.4 (102.9) |
31.4 (88.5) |
25.1 (77.2) |
18.3 (64.9) |
41.9 (107.4) |
| Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 10.0 (50.0) |
13.2 (55.8) |
18.3 (64.9) |
23.8 (74.8) |
27.4 (81.3) |
29.1 (84.4) |
31.6 (88.9) |
31.7 (89.1) |
26.8 (80.2) |
21.3 (70.3) |
16.9 (62.4) |
11.3 (52.3) |
21.8 (71.2) |
| Trung bình ngày °C (°F) | 7.1 (44.8) |
9.7 (49.5) |
13.9 (57.0) |
18.9 (66.0) |
22.5 (72.5) |
24.7 (76.5) |
27.1 (80.8) |
26.9 (80.4) |
22.9 (73.2) |
18.1 (64.6) |
13.7 (56.7) |
8.6 (47.5) |
17.8 (64.1) |
| Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 5.0 (41.0) |
7.2 (45.0) |
10.8 (51.4) |
15.3 (59.5) |
18.8 (65.8) |
21.6 (70.9) |
23.8 (74.8) |
23.6 (74.5) |
20.2 (68.4) |
16.0 (60.8) |
11.5 (52.7) |
6.7 (44.1) |
15.0 (59.1) |
| Thấp kỉ lục °C (°F) | −2.4 (27.7) |
−0.4 (31.3) |
−0.2 (31.6) |
5.7 (42.3) |
9.6 (49.3) |
14.8 (58.6) |
17.6 (63.7) |
17.0 (62.6) |
13.9 (57.0) |
4.9 (40.8) |
1.4 (34.5) |
−1.8 (28.8) |
−2.4 (27.7) |
| Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 13 (0.5) |
16.6 (0.65) |
34.9 (1.37) |
59 (2.3) |
101.8 (4.01) |
152.8 (6.02) |
184.6 (7.27) |
181.7 (7.15) |
115.4 (4.54) |
60.1 (2.37) |
23.3 (0.92) |
12.8 (0.50) |
956 (37.6) |
| Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 0.1 mm) | 8.9 | 8.4 | 9.9 | 12.4 | 13.9 | 15.1 | 13.3 | 12.7 | 15.2 | 15.4 | 9.0 | 8.7 | 142.9 |
| Số ngày tuyết rơi trung bình | 0.5 | 0.3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 1 |
| Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 82 | 78 | 74 | 73 | 72 | 79 | 80 | 78 | 82 | 84 | 82 | 82 | 79 |
| Số giờ nắng trung bình tháng | 38.3 | 53.5 | 100.1 | 136.8 | 132.3 | 111.8 | 154.5 | 164.8 | 92.9 | 59.3 | 55.2 | 34.6 | 1.134,1 |
| Phần trăm nắng có thể | 12 | 17 | 27 | 35 | 31 | 27 | 36 | 41 | 25 | 17 | 17 | 11 | 25 |
| Nguồn: China Meteorological Administration[1][2] | |||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ 中国气象数据网 – WeatherBk Data (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.
- ^ "Experience Template" 中国气象数据网 (bằng tiếng Trung). China Meteorological Administration. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2023.
