Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn
Trường trung học phổ thông chuyên Lam Sơn | |
---|---|
Địa chỉ | |
307 Lê Lai, phường Đông Sơn , , , | |
Tọa độ | 19.793170748647746, 105.79459945024406 |
Thông tin | |
Loại | Trung học phổ thông chuyên |
Thành lập | 1931 1992(hệ chuyên) |
Hiệu trưởng | Nguyễn Thanh Sơn |
Giáo viên | 108 (năm 2020)[1] |
Số học sinh | 1155 (năm 2020)[1] |
Website | THPT Chuyên Lam Sơn |
Tổ chức và quản lý | |
Phó hiệu trưởng |
|
Trường trung học phổ thông chuyên Lam Sơn là trường trung học phổ thông (THPT) công lập nằm ở thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa. Là một trong những trường trung học phổ thông chuyên đầu tiên của cả nước và duy nhất của tỉnh Thanh Hoá, tuyển chọn và đào tạo học sinh năng khiếu cấp THPT các môn văn hóa, ngoại ngữ trên địa bàn toàn tỉnh Thanh Hóa.
Tên gọi Lam Sơn được lấy từ tên địa danh Lam Sơn gắn liền với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo và kết thúc bằng việc giành lại độc lập cho nước Đại Việt và sự thành lập nhà Hậu Lê.
Trường THPT chuyên Lam Sơn ngày nay kế tục và phát triển từ Collège de Thanh Hoa, thành lập năm 1931, sau đó là Collège Đào Duy Từ (1943-1950). Từ năm 1951, trường mang tên trường phổ thông cấp III Lam Sơn.
Ngày nay, trường bao gồm 3 khối lớp 10,11,12 với các lớp Chuyên: Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh, Vật Lí, Hoá Học, Sinh Học, Lịch Sử, Địa Lí, Tin Học. Trong đó, chuyên Toán và chuyên Anh mỗi chuyên được chia ra gồm 2 lớp.
Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]
Giai đoạn 1931 - 1943[sửa | sửa mã nguồn]
Collège de Thanh Hoa được thành lập và là trường trung học duy nhất của toàn tỉnh Thanh Hóa.
Giai đoạn 1943 - 1950[sửa | sửa mã nguồn]
Trường mang tên Collège Đào Duy Từ [2].
Năm 1946, cuộc kháng chiến chống Pháp nổ ra toàn quốc, nhà trường phải sơ tán về nông thôn. Sau hai năm phân tán, năm 1948, trường tập trung về vùng Cốc (thuộc huyện Triệu Sơn, Thanh Hóa ngày nay), dạy trong các đình, chùa, nhà dân, lán lớp tự dựng với 22 lớp (từ tiểu học, trung học đến chuyên khoa). Trong giai đoạn này, do chiến tranh, có nhiều giáo viên, học sinh sơ tán đến từ Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Năm học đầu tiên dưới chính thể Việt Nam dân chủ cộng hòa của trường Lam Sơn không phải vào tháng 9/1945 như bài giới thiệu "Lịch sử trường College de Thanh Hóa – Đào Duy Từ - Lam Sơn (1931 – 2004) " trên website của trường PTTH Đào Duy Từ.
Theo cố GS-TS Dương Thiệu Tống, nguyên giáo sư tiếng Anh của trường lúc bấy giờ thì trường khai giảng vào tháng 10/1945 và hiệu trưởng là ông Ưng Quả, người nói giọng Huế.
Giai đoạn 1950 - nay[sửa | sửa mã nguồn]
- Năm 1951: Đổi tên thành trường phổ thông cấp III Lam Sơn.
- Tháng 10/1954: Trở về thị xã Thanh Hóa. Lúc đầu trường đặt tại trường Mission cũ (Nay là phòng giáo dục và trung tâm giảng dạy Kỹ thuật tổng hợp).
- Cuối năm 1955: Trường trở về vị trí của College Thanh Hóa (Nay là xí nghiệp may Quân Nhu, đường Minh Khai).
- Năm 1957: Bắt đầu xây dựng khu trường mới tại địa chỉ hiện nay.
- Năm 1959: Hoàn chỉnh xây dựng khu trường mới. Một bộ phận thầy giáo và học sinh Lam Sơn được chuyển đi thành lập 2 trường cấp 3 mới là: Thọ Xuân và Hà Trung.
- Năm 1964: Hội trường lần thứ nhất.
- Năm 1965: Kháng chiến lần thứ hai.
- Tháng 01/1965: Sơ tán 4 lớp về Đông Xuân, 11 lớp còn lại vẫn ở lại thị xã Thanh Hóa.
- Tháng 09/1965:
- Thành lập trường cấp 3 Đông Sơn.
- Trường cấp 3 Lam Sơn sơ tán về xã Đông Văn, huyện Đông Sơn.
- Năm 1969: Chuyển về địa điểm xã Đông Tân (Nay là doanh trại quân đội nhân dân Việt Nam).
- Năm 1970: Chuyển về thị xã Thanh Hóa
- Năm 1972: Sơ tán về Đông Tiến huyện Triệu Sơn.
- Năm 1973: Trở về thị xã Thanh Hóa.
- Năm 1975: Thành lập trường cấp 3 Hàm Rồng.
- Tháng 09/1982: Khối chuyên Văn – Toán từ PTTH Hàm Rồng chuyển về trường PTTH Lam Sơn.
- Năm 1989: Trường được hội đồng Nhà nước tặng Huân Chương Lao động hạng 3.
- Ngày 20/08/1992: tách làm 2 trường[3]:
-Đổi tên trường PTTH Lam Sơn thành Trường PTTH Đào Duy Từ: Có nhiệm vụ giảng dạy chương trình PTTH cho học sinh TP Thanh Hóa.
- Tách khối chuyên ra thành lập Trường PTTH chuyên Lam Sơn: Có nhiệm vụ giảng dạy và bồi dưỡng học sinh năng khiếu toàn tỉnh tại địa chỉ mới số 89 Hàn Thuyên, Ba Đình, thị xã Thanh Hóa. Sau đó trường Đào Duy Từ trở lại tên cũ từ năm 1992 và vẫn ở vị trí cũ của trường PTTH Lam Sơn ngày trước: 33 Lê Quý Đôn, phường Ba Đình, thành phố Thanh Hóa.
- Năm học 2016-2017: trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn được chuyển về cơ sở mới tại 307 Lê Lai, phường Đông Sơn, thành phố Thanh Hóa.
Danh sách hiệu trưởng của trường qua các thời kỳ[sửa | sửa mã nguồn]
Thời gian | Hiệu trưởng |
---|---|
1957 - 1957 | Nguyễn Văn Tiêu - PTTH Lam Sơn |
1957 - 1964 | Cao Hữu Nhu - PTTH Lam Sơn |
1964 - 1967 | Lê Hữu Loạt - PTTH Lam Sơn |
1967 - 1979 | Vũ Lê Thống - PTTH Lam Sơn |
1979 - 1983 | Đào Trọng Mão - PTTH Lam Sơn |
1983 - 1984 | Vũ Lê Thống - PTTH Lam Sơn |
1984 - 1992 | Đào Trọng Mão - PTTH Lam Sơn |
1992 - 1997 | Mai Xuân Hảo - Chuyên Lam Sơn |
1997 - 1998 | Nguyễn Hữu Lợi - Chuyên Lam Sơn |
1998 - 2003 | Phạm Ngọc Quang - Chuyên Lam Sơn |
2003 - 2013 | Kim Ngọc Chính - Chuyên Lam Sơn |
1/2014 - 8/2014 | Lê Văn Vinh - PHT phụ trách trường |
9/2014 - 2015 | Lê Văn Hoa - Chuyên Lam Sơn |
2015 - 2021 | Chu Anh Tuấn - Chuyên Lam Sơn |
2022 - nay | Nguyễn Thanh Sơn - Chuyên Lam Sơn |
DANH SÁCH HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ
TT | Năm thi | Họ và tên | Mônthi | Nước đăng cai | Đoạt giải | Giáo viêngiảng dạy |
1 | 1984 | Nguyễn Thúc Anh | Toán | Tiệp Khắc | HCĐ | Phạm Ngọc Quang |
2 | 1987 | Nguyễn Văn Quang | Toán | Cu Ba | HCĐ | Phạm Ngọc Quang |
3 | Phạm Hưng | Vật lý | CHDC Đức | Bằng khen | Lê Văn Hoành | |
4 | 1990 | Vũ Xuân Hạ | Toán | Trung Quốc | HCĐ | Phạm Ngọc Quang |
5 | Lê Tuấn Anh | Vật lý | Hà Lan | Lê Văn Hoành | ||
6 | 1991 | Đỗ Ngọc Minh | Toán | Thuỵ Điển | HCB | Nguyễn Anh Dũng |
7 | Ngô Diên Hy | Toán | Thuỵ Điển | HCĐ | Nguyễn Anh Dũng | |
8 | 1993 | Bùi Anh Văn | Toán | Thổ Nhĩ Kỳ | HCB | Phạm Ngọc Quang |
9 | Trần Hữu Cường | Tin học | Achentina | Nguyễn Thanh Hùng | ||
10 | 1995 | Cao Văn Hạnh | Toán | Canađa | HCB | Nguyễn Anh Dũng |
11 | 1996 | Nguyễn Duy Hùng | Hóa học | CHLB Nga | HCĐ | Lê Văn Quỳnh |
12 | Nguyễn Như Thông | Hóa học | CHLB Nga | Bằng khen | Lê Văn Quỳnh | |
13 | Bùi Thanh Vân | Sinh học | Ucraina | Bằng khen | Trần Văn Kiên | |
14 | 1997 | Đỗ Hoàng Tùng | Hóa học | Canađa | Mai Đình Loát | |
15 | 1998 | Đỗ Quang Yên | Toán | Đài Loan | HCB | Lưu Xuân Tình |
16 | Vũ Thị Lan Hương | Hóa học | Ôxtrâylia | HCB | Cao Văn Giang | |
17 | Trần Trung Kiên | Tin học | Bồ Đào Nha | Đào Hồng Ánh | ||
18 | 1999 | Đỗ Quang Yên | Toán | Rumani | HCV | Lưu Xuân Tình |
19 | Đào Vĩnh Ninh | Hóa học | Thái Lan | HCB | Lê Văn Quỳnh | |
20 | 2000 | Nguyễn Phi Lê | Toán | Hàn Quốc | HCB | Nguyễn Văn Hưng |
21 | Nguyễn Thành Vinh | Hóa học | Đan Mạch | HCB | Mai Đình Loát | |
22 | 2001 | Lê Tuấn Anh | Hóa học | Ấn Độ | HCĐ | Cao Văn Giang |
23 | Lê Đình Hùng | Toán | Mỹ | HCB | Phạm Ngọc Quang | |
24 | 2002 | Lê Thị Thu Trang | Sinh học | Latvia | Hoàng Văn Giao | |
25 | Tống Văn Trọng | Vật lý | Inđônêxia | HCĐ | Kim Ngọc Chính | |
26 | 2003 | Nguyễn Xuân Tùng | Vật lý | Đài Loan | Lê Văn Hoành | |
27 | 2008 | Lê Ngọc Anh | Toán | Tây Ban Nha | HCV | Trịnh Văn Hoa |
28 | Hoàng Đức Ý | Toán | Tây Ban Nha | HCV | Trịnh Văn Hoa | |
29 | 2009 | Nguyễn Thị Như Quỳnh | Sinh học | Nhật Bản | HCĐ | Trịnh Thị Lan Anh |
30 | Hoàng Ngọc Hưng | Tin học | Bulgaria | HCĐ | Nghiêm Quang Khải | |
31 | 2010 | Nguyễn Đức Bình | Hoá học | Nhật Bản | HCB | Mai Châu Phương |
32 | Nguyễn Hoành Đạo | Vật lý | Croatia | HCĐ | Đỗ Xuân Phong | |
33 | 2011 | Lê Huy Quang | Vật lý | Thái Lan | HCĐ | Lê Văn Hoành |
34 | 2012 | Lê Quang Lâm | Toán | Achentina | HCĐ | Nguyễn Thanh Sơn |
35 | Lê Huy Quang | Vật lý | Estonia | HCB | Lê Văn Hoành | |
36 | 2013 | Mỵ Duy Hoàng Long | Vật lý | Đan Mạch | HCB | Trịnh Thọ Trường |
37 | Lê Duy Anh | Vật lý | Đan Mạch | HCĐ | Trịnh Thọ Trường | |
38 | Lê Xuân Mạnh | Tin học | Ôxtrâylia | HCĐ | Nguyễn Đặng Phú | |
39 | 2015 | Phạm Thị Yến Ngọc | Sinh học | Đan Mạch | Bằng khen | Lê Hồng Điệp |
40 | 2016 | Hoàng Anh Dũng | Toán | Hồng Kông | HCB | Nguyễn Thanh Sơn |
41 | Nguyễn Đắc Hiếu | Sinh học | Việt Nam | HCĐ | Nguyễn Thị Phương | |
42 | Nguyễn Khánh Duy | Hoá học | Geogria | HCV | Mai Châu Phương | |
43 | 2017 | Lê Quang Dũng | Toán | Brasil | HCV | Ngô Xuân Ái |
44 | Dương Tiến Quang Huy | Sinh học | Vương quốc Anh | HCB | Lê Thị Thủy | |
45 | 2018 | Hoàng Minh Trung | Sinh học | Iran | HCV | Lê Hồng Điệp |
46 | Nguyễn Ngọc Long | Vật lý | Bồ Đào Nha | HCV | Lê Văn Hoành | |
47 | Nguyễn Văn Chí Nguyên | Hóa học | Czech-Slovakia | HCB | Mai Châu Phương | |
48 | 2019 | Nguyễn Khánh Linh | Vật lý | Israel | HCV | Lê Văn Hoành |
49 | Nguyễn Văn Chí Nguyên | Hóa học | Cộng hòa Pháp | HCV | Mai Châu Phương | |
50 | Hoàng Minh Trung | Sinh học | Hungary | HCB | Lê Hồng Điệp | |
51 | Trịnh Hữu Gia Phúc | Tin học | Azecbaizan | HCV | Phạm Thị Nga | |
52 | 2021 | Nguyễn Trọng Thuận | Vật lý | Litva (trực tuyến) | HCB | Lê Văn Hoành |
DANH SÁCH HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN DỰ THI OLYMPIC QUỐC TẾ KHU VỰC
TT | Năm thi | Họ và tên | Kỳ thi | Nước đăng cai (tổ chức thi) | Đoạt giải | Giáo viên
giảng dạy |
1 | 1997 | Nguyễn Ngọc Hưng | Toán Châu Á - TBD | Côlômbia | HCĐ | Đỗ Đức Bình |
2 | Trịnh Hữu Trung | Toán Châu Á - TBD | Côlômbia | KK | Đỗ Đức Bình | |
3 | 1999 | Nguyễn Khuyến Lân | Toán Châu Á - TBD | Côlômbia | HCĐ | Lưu Xuân Tình |
4 | 2000 | Mai Sỹ Hải | Vật lý Châu Á | Inđônêxia | HCB | Lê Văn Hoành |
5 | Nguyễn Ngọc Khánh | Vật lý Châu Á | Inđônêxia | HCĐ | Lê Văn Hoành | |
6 | Lê Lữ Tuấn | Vật lý Châu Á | Inđônêxia | KK | Lê Văn Vinh | |
7 | 2001 | Phan Văn Tiến | Toán Châu Á - TBD | Côlômbia | HCĐ | Phạm Ngọc Quang |
8 | Lê Đình Hùng | Toán Châu Á - TBD | Côlômbia | KK | Phạm Ngọc Quang | |
9 | Lê Lữ Tuấn | Vật lý Châu Á | Đài Loan | HCB | Lê Văn Vinh | |
10 | 2002 | Kim Ngọc Tuyến | Vật lý Châu Á | Singapore | Kim Ngọc Chính | |
11 | Đặng Văn Bằng | Vật lý Châu Á | Singapore | Kim Ngọc Chính | ||
12 | 2006 | Nguyễn Huy Hiệu | Vật lý Châu Á | Cazăcstan | HCĐ | Lê Văn Hoành |
13 | 2010 | Nguyễn Hoành Đạo | Vật lý Châu Á | Đài Loan | Đỗ Xuân Phong | |
14 | 2012 | Lê Huy Quang | Vật lý Châu Á | Ấn Độ | HCV | Lê Văn Hoành |
15 | 2013 | Mỵ Duy Hoàng Long | Vật lý Châu Á | Inđônêxia | HCĐ | Trịnh Thọ Trường |
16 | 2017 | Nguyễn Ngọc Long | Vật lý Châu Á | CHLB Nga | Bằng khen | Lê Văn Hoành |
17 | 2018 | Nguyễn Ngọc Long | Vật lý Châu Á | Việt Nam | HCV | Lê Văn Hoành |
18 | Lê Cao Anh | Vật lý Châu Á | Việt Nam | HCĐ | Lê Văn Hoành | |
19 | Trịnh Hữu Gia Phúc | Tin học Châu Á-TBD | Việt Nam | HCB | Phạm Thị Nga | |
20 | 2019 | Nguyễn Khánh Linh | Vật lý Châu Á | Australia | HCĐ | Lê Văn Hoành |
21 | Trịnh Hữu Gia Phúc | Tin học Châu Á-TBD | Việt Nam | Phạm Thị Nga | ||
22 | 2021 | Nguyễn Trọng Thuận | Vật lý Châu Á | Đài Loan
(trực tuyến) |
HCĐ | Lê Văn Hoành |
DANH SÁCH HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN DỰ THI KHOA HỌC KỸ THUẬT QUỐC TẾ (INTEL ISEF)
TT | Năm thi | Họ và tên | Cuộc thi | Nước tổ chức | Đoạt giải | Giáo viên
hướng dẫn |
1 | 2015 | Trần Minh Hiếu | Intel ISEF | Mỹ | Giải Ba của Hiệp hội Tâm lý Mỹ | Trịnh Thị Lan Anh |
2 | Lê Hoàng Nhất | |||||
3 | 2016 | Nguyễn Đức Minh | Intel ISEF | Mỹ | Lê Hồng Điệp | |
4 | Lê Ngân Hà | |||||
5 | 2021 | Mai Thùy Anh | ISEF | Mỹ
(trực tuyến) |
Mai Châu Phương | |
DANH SÁCH HỌC SINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN ĐẠT GIẢI NHẤT QUỐC GIA
TỪ NĂM 2000 ĐẾN NAY
TT | NĂM HỌC | HỌ VÀ TÊN | NƠI SINH | MÔN THI | GIÁO VIÊN DẠY |
1 | 1999 – 2000 | Mai Sỹ Hải | Tĩnh Gia – Thanh Hoá | Vật lý | Lê Văn Hoành |
2 | Nguyễn Ngọc Khánh | Hậu Lộc – Thanh Hoá | Vật lý | Lê Văn Hoành | |
3 | Lê Lữ Tuấn | Đông Sơn – Thanh Hoá | Vật lý | Lê Văn Vinh | |
4 | Nguyễn Thanh Hùng | Quảng Xương – Thanh Hoá | Hoá học | Mai Đình Loát | |
5 | Trịnh Hồng Nam | Hoằng Hoá – Thanh Hoá | Tin học | Đào Hồng Ánh | |
6 | Nguyễn Thị Lan | Thành phố Thanh Hoá | Tiếng Anh | Vũ Hùng Biên | |
7 | Nguyễn Thị Việt Nga | Thành phố Thanh Hoá | Tiếng Anh | Vũ Hùng Biên | |
8 | 2001 – 2002 | Kim Ngọc Tuyến | Thành phố Thanh Hoá | Vật lý | Kim Ngọc Chính |
9 | Nguyễn Thị Thanh Dịu | Thành phố Thanh Hoá | Sinh học | Lê Hồng Điệp | |
10 | Nguyễn Thị Nhung | Hoằng Hoá – Thanh Hoá | Hoá học | Mai Đình Loát | |
11 | 2002 – 2003 | Võ Thị Nhung | Hoằng Hoá – Thanh Hoá | Sinh học | Hoàng Văn Giao |
12 | Thiều Trần An | Đông Sơn – Thanh Hoá | Vật lý | Lê Văn Hoành | |
13 | 2004 – 2005 | Hồ Quốc Anh | Thành phố Thanh Hoá | Vật lý | Kim Ngọc Chính |
14 | Nguyễn Tuấn Linh | Thành phố Thanh Hoá | Hoá học | Lê Văn Quỳnh | |
15 | 2005 – 2006 | Nguyễn Văn Trình | Thiệu Hoá – Thanh Hoá | Địa lí | Vũ Thị Hải Yến |
16 | Trịnh Thị Hồng | Thành phố Thanh Hoá | Tiếng Nga | Phạm Thị Bảy | |
17 | 2008 – 2009 | Nguyễn Thị Như Quỳnh | Thành phố Thanh Hoá | Sinh học | Trịnh Thị Lan Anh |
18 | 2009 – 2010 | Nguyễn Hoành Đạo | Thành phố Thanh Hoá | Vật lý | Đỗ Xuân Phong |
19 | Nguyễn Đức Bình | Yên Định – Thanh Hoá | Hoá học | Mai Châu Phương | |
20 | Hứa Viết Ngọc | Thành phố Thanh Hoá | Tin học | Nghiêm Quang Khải | |
21 | Lê Thị Hoa | Thành phố Thanh Hoá | Lịch sử | Tống Lê Mỹ Linh | |
22 | Nguyễn Thị Khánh Hoà | Đông Sơn – Thanh Hoá | Địa lí | Vũ Thị Hải Yến | |
23 | Trần Thị Trang | Đông Sơn – Thanh Hoá | Địa lí | Vũ Thị Hải Yến | |
24 | 2010 – 2011 | Hứa Viết Ngọc | Thành phố Thanh Hoá | Tin học | Nghiêm Quang Khải |
25 | 2011 – 2012 | Lê Huy Quang | Thành phố Thanh Hoá | Vật lý | Lê Văn Hoành |
26 | 2012 – 2013 | Nguyễn Huy Dũng | Hoằng Hoá – Thanh Hoá | Toán | Ngô Xuân Ái |
27 | Mỵ Duy Hoàng Long | Thành phố Thanh Hoá | Vật lý | Trịnh Thọ Trường | |
28 | Nguyễn Thị Như Quỳnh | Thiệu Hoá – Thanh Hoá | Sinh học | Lê Thị Lan | |
29 | Lê Xuân Mạnh | Hoằng Hoá – Thanh Hoá | Tin học | Nguyễn Đặng Phú | |
30 | 2013 – 2014 | Phạm Thị Yến Ngọc | Thành phố Thanh Hoá | Sinh học | Lê Hồng Điệp |
31 | 2014 – 2015 | Phạm Thị Yến Ngọc | Thành phố Thanh Hoá | Sinh học | Lê Hồng Điệp |
32 | 2015 – 2016 | Lê Quang Dũng | Hoằng Hoá – Thanh Hoá | Toán | Ngô Xuân Ái |
33 | Lê Khả Hải | Hoằng Hoá – Thanh Hoá | Toán | Nguyễn Thanh Sơn | |
34 | Nguyễn Khánh Duy | Quảng Xương – Thanh Hoá | Hoá học | Mai Châu Phương | |
35 | Nguyễn Đắc Hiếu | Thành phố Thanh Hoá | Sinh học | Nguyễn Thị Phương | |
36 | Tạ Thị Hiền Trang | Thiệu Hoá – Thanh Hoá | Địa lí | Cao Hoàng Anh | |
37 | 2016 – 2017 | Lê Quang Dũng | Hoằng Hóa - Thanh Hóa | Toán | Ngô Xuân Ái |
38 | Hoàng Bảo Long | Hoằng Hóa - Thanh Hóa | Tin học | Nguyễn Đặng Phú | |
39 | 2017 – 2018 | Nguyễn Ngọc Long | Thành phố Thanh Hoá | Vật lý | Lê Văn Hoành |
40 | Lê Cao Anh | Triệu Sơn – Thanh Hóa | Vật lý | Lê Văn Hoành | |
41 | Nguyễn Văn Chí Nguyên | Quảng Xương – Thanh Hóa | Hóa học | Mai Châu Phương | |
42 | Trịnh Hữu Gia Phúc | Thành phố Thanh Hoá | Tin học | Phạm Thị Nga | |
43 | Phạm Hải Anh | Thành phố Thanh Hoá | Địa lí | Hoàng Thị Hảo | |
44 | Hoàng Hà My | Thành phố Thanh Hoá | Địa lí | Hoàng Thị Hảo | |
45 | 2018 – 2019 | Nguyễn Khánh Linh | Triệu Sơn – Thanh Hóa | Vật lý | Trịnh Thọ Trường |
46 | Phùng Hà Nguyên | Hoằng Hóa – Thanh Hóa | Vật lý | Trịnh Thọ Trường | |
47 | Nguyễn Văn Chí Nguyên | Quảng Xương – Thanh Hóa | Hóa học | Mai Châu Phương | |
48 | Nguyễn Tuấn Dũng | Triệu Sơn – Thanh Hóa | Lịch sử | Phan Thị Hà | |
49 | Vũ Thị Xuyến | Sầm Sơn – Thanh Hóa | Lịch sử | Phan Thị Hà | |
50 | Vũ Lê Trà My | Thành phố Thanh Hoá | Địa lí | Hoàng Ngọc Tuyên | |
51 | Nguyễn Thị Minh Tâm | Thành phố Thanh Hoá | Tiếng Anh | Đỗ Thị Kim Quy | |
52 | 2019 – 2020 | Nguyễn Văn Đức | Thành phố Thanh Hoá | Hóa học | Mai Châu Phương |
53 | 2020 – 2021 | Hà Minh Hiếu | Thành phố Thanh Hoá | Toán | Trịnh Văn Hoa |
54 | Bạch Lê Tuấn Khải | Thành phố Thanh Hoá | Vật lý | Lê Văn Hoành | |
55 | Nguyễn Trọng Thuận | Hoằng Hóa – Thanh Hóa | Vật lý | Lê Văn Hoành | |
56 | Nguyễn Đức Anh | Thành phố Thanh Hoá | Hóa học | Lê Văn Đạt | |
57 | Hoàng Tiến Đạt | Nga Sơn – Thanh Hóa | Địa lí | Đỗ Thị Hằng | |
58 | Nguyễn Phương Uyên | Thành phố Thanh Hoá | Tiếng Anh | Đỗ Thị Kim Quy |
Đường lên đỉnh Olympia:
Thí sinh | Năm thi | Tuần | Tháng | Quý | Năm |
---|---|---|---|---|---|
Lê Mai Hương | Olympia 10 | Giải nhất - 345 điểm | Giải nhì - 155 điểm | ||
Lê Thế Việt Hoàng | Olympia 14 | Giải nhất - 330 điểm | Giải nhì - 220 điểm | Giải nhì - 180 điểm | |
Lê Thị Vân Anh | Olympia 15 | Giải nhất - 275 điểm | Giải ba - 140 điểm | ||
Mai Thị Minh Huyền | Olympia 16 | Giải nhất - 345 điểm | Giải nhất - 260 điểm | Giải nhì - 230 điểm | |
Đỗ Mạnh Việt | Olympia 17 | Giải nhất - 370 điểm | Giải nhất - 215 điểm | Giải nhì - 245 điểm | |
Hà Xuân Thái Anh | Olympia 18 | Giải Ba - 185 điểm | |||
Đàm Lê Tuấn Kiệt | Olympia 19 | Giải Nhì - 245 điểm | Giải Ba - 250 điểm | ||
Lê Văn Sơn | Olympia 20 | Giải Nhất - 230 điểm | Giải Ba - 140 điểm |
Cựu học sinh tiêu biểu[sửa | sửa mã nguồn]
- Trần Mai Ninh [4]: Nhà thơ, nhà cách mạng của Việt Nam.
- Phan Diễn [4]: Ủy viên Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, thường trực ban bí thư (khóa IX).
- Nguyễn Dy Niên [4]: Uỷ viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao chính phủ nước CHXHCN Việt Nam (giai đoạn 2000-2006).
- Lê Thành Long [4] : Uỷ viên Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bộ trưởng Bộ Tư pháp
- Nguyễn Thành Vinh: Á quân Olympia 2000, Huy chương bạc Olympic Hóa học quốc tế năm 2000 tại Đan Mạch
- Đỗ Quang Yên: Huy chương bạc Olympic Toán học quốc tế năm 1998, Huy chương vàng Olympic Toán học quốc tế năm 1999.
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b “Khối THPT”. Sở giáo dục đào tạo Thanh Hoá.[liên kết hỏng]
- ^ Trần Văn Thịnh, Trịnh Mạnh, Lê Bá Chức và Nguyễn Thế Long (1995). Danh sĩ Thanh Hóa và việc học thời xưa. Nhà xuất bản Thanh Hóa.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ Như vậy tính về lịch sử thành lập thì trường Đào Duy Từ có lịch sử thành lập từ năm 1931 đến nay (năm 2018) là 87 năm. Trường chuyên Lam Sơn được UBND Tỉnh Thanh Hóa quyết định thành lập từ năm 1992 có lịch sử đến năm 2018 là 26 năm.
- ^ a b c d “Trường chuyên Lam Sơn, niềm tự hào xứ Thanh”. Báo điện tử Đảng Cộng sản Việt Nam.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Trường Trung học phổ thông chuyên Lam Sơn. |
- http://thptchuyenlamson.edu.vn/ Lưu trữ 2021-10-04 tại Wayback Machine