Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới khu vực châu Phi 2015
Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới khu vực châu Phi 2015 diễn ra từ 2 tháng 5 đến 8 tháng 11 năm 2015. Hai đội tuyển Nigeria và Ghana là hai đại diện cho khu vực châu Phi tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016.[1]
Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Djibouti ![]() |
0–7 | ![]() |
0–2 | 0–5 |
CHDC Congo ![]() |
6–0 | ![]() |
5–0 | 1–0 |
Sierra Leone ![]() |
w/o | ![]() |
— | — |
- Ghi chú: Sierra Leone bỏ cuộc.[2] Lượt đi trận CHDC Congo và Gabon bị hoãn sang ngày 9 tháng 5 do vấn đề sân bãi, rồi sau đó lại tới 16 tháng 5 do Gabon lỡ chuyến bay.[3]
Djibouti ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Sawadogo ![]() |
Burkina Faso ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Traoré ![]() Sawadogo ![]() Compaoré ![]() Sow ![]() |
Chi tiết |
Burkina Faso thắng với tổng tỉ số 7–0.
CHDC Congo ![]() | 5–0 | ![]() |
---|---|---|
Mwadi ![]() Makiese ![]() Salu ![]() Muyenga ![]() |
Chi tiết |
Gabon ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Salu ![]() |
CHDC Congo thắng với tổng tỉ số 6–0.
Sierra Leone ![]() | Bị hủy | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Liberia ![]() | Bị hủy | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Liberia nghiễm nhiên thắng.
Vòng một[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Algérie ![]() |
2–3 | ![]() |
1–2 | 1–1 |
Cameroon ![]() |
1–2 | ![]() |
0–0 | 1–2 |
Guinea Xích Đạo ![]() |
4–0 | ![]() |
4–0 | 0–0 |
Ghana ![]() |
8–0 | ![]() |
6–0 | 2–0 |
CHDC Congo ![]() |
5–0 | ![]() |
4–0 | 1–0 |
Liberia ![]() |
1–14 | ![]() |
1–7 | 0–7 |
Tanzania ![]() |
0–4 | ![]() |
0–4 | 0–0 |
Nam Phi ![]() |
9–1 | ![]() |
8–1 | 1–0 |
Burkina Faso ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Drabo ![]() |
Chi tiết | Lamari ![]() |
Burkina Faso thắng với tổng tỉ số 3–2.
Ethiopia thắng với tổng tỉ số 2–1.
Guinea Xích Đạo thắng với tổng tỉ số 4–0.
Ghana thắng với tổng tỉ số 8–0.
CHDC Congo ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Boyengwa ![]() Mwadi ![]() Mawete ![]() |
Chi tiết |
Namibia ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Mwadi ![]() |
CHDC Congo thắng với tổng tỉ số 5–0.
Nigeria ![]() | 7–0 | ![]() |
---|---|---|
Uchendu ![]() Ojinma ![]() Yakubu ![]() Adeboyejo ![]() Bokiri ![]() |
Chi tiết |
Nigeria thắng với tổng tỉ số 14–1.
Tanzania ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Phiri ![]() Lungu ![]() Banda ![]() Wilombe ![]() |
Zambia thắng với tổng tỉ số 4–0.
Nam Phi ![]() | 8–1 | ![]() |
---|---|---|
Wiltshire ![]() Salgado ![]() Ndyebi ![]() Kgatlana ![]() Motlhalo ![]() |
Chi tiết | Mathlo ![]() |
Botswana ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Sikweza ![]() |
Nam Phi thắng với tổng tỉ số 9–1.
Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Burkina Faso ![]() |
0–2 | ![]() |
0–2 | 0–0 |
Guinea Xích Đạo ![]() |
0–3 | ![]() |
0–1 | 0–2 |
CHDC Congo ![]() |
1–4 | ![]() |
1–2 | 0–2 |
Zambia ![]() |
2–3 | ![]() |
0–0 | 2–3 |
Ghi chú: Lượt đi trận Burkina Faso gặp Ethiopia được dời sang ngày 3 tháng 10, sau là 10 tháng 10, do chính biến tại Burkina Faso.[4][5]
Burkina Faso ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Abera ![]() |
Ethiopia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Ethiopia thắng với tổng tỉ số 2–0.
Guinea Xích Đạo ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết | Diwura-Soale ![]() |
Ghana thắng với tổng tỉ số 3–0.
CHDC Congo ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Salu ![]() |
Chi tiết | Uchendu ![]() Ihezuo ![]() |
Nigeria ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
Ihezuo ![]() |
Chi tiết |
Nigeria thắng với tổng tỉ số 4–1.
Nam Phi ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Motlhalo ![]() Makhoali ![]() |
Chi tiết | Banda ![]() Musesa ![]() |
Nam Phi thắng với tổng tỉ số 3–2.
Vòng ba[sửa | sửa mã nguồn]
Đội 1 | TTS | Đội 2 | Lượt đi | Lượt về |
---|---|---|---|---|
Ethiopia ![]() |
2–6 | ![]() |
2–2 | 0–4 |
Nigeria ![]() |
3–1 | ![]() |
2–1 | 1–0 |
Ghana ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
Adubea ![]() Owusu-Ansah ![]() |
Chi tiết |
Ghana thắng với tổng tỉ số 6–2.
Nigeria thắng với tổng tỉ số 3–1.
Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Ngày vượt qua | Số lần tham dự World Cup U-20 |
---|---|---|
![]() |
8 tháng 11 năm 2015 | 3 (2010, 2012, 2014) |
![]() |
8 tháng 11 năm 2015 | 7 (2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014) |
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ “Ghana and Nigeria book places in PNG”. FIFA.com. ngày 8 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
- ^ “U-20 Female Lone Star Qualifies To 2nd Phase”. Liberian Observer. ngày 23 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Eliminatoires-Mondial (F): le match RDC-Gabon reporté au 16 mai”. Radio Okapi. ngày 9 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Away victories boost for Falconets, Princesses”. CAF. ngày 29 tháng 9 năm 2015.
- ^ “Burkina Faso vs Ethiopia rescheduled for Oct. 10”. CAF. ngày 1 tháng 10 năm 2015.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
- 2016 FIFA U-20 Women's World Cup – Qualifiers, CAFonline.com
- African Women U-20 World Cup 2016 Qualifying – rsssf.com