Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới khu vực châu Phi 2015

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Vòng loại Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới khu vực châu Phi 2015 diễn ra từ 2 tháng 5 đến 8 tháng 11 năm 2015. Hai đội tuyển NigeriaGhana là hai đại diện cho khu vực châu Phi tham dự Giải vô địch bóng đá nữ U-20 thế giới 2016.[1]

Vòng sơ loại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Djibouti  0–7  Burkina Faso 0–2 0–5
CHDC Congo  6–0  Gabon 5–0 1–0
Sierra Leone  w/o  Liberia
  • Ghi chú: Sierra Leone bỏ cuộc.[2] Lượt đi trận CHDC Congo và Gabon bị hoãn sang ngày 9 tháng 5 do vấn đề sân bãi, rồi sau đó lại tới 16 tháng 5 do Gabon lỡ chuyến bay.[3]
Djibouti 0–2 Burkina Faso
Chi tiết Sawadogo  ?'?'
Trọng tài: Inès Niyonsaba (Burundi)
Burkina Faso 5–0 Djibouti
Traoré  5'46'
Sawadogo  11'
Compaoré  46' (ph.đ.)
Sow  81'
Chi tiết
Trọng tài: Isatou Touray (Gambia)

Burkina Faso thắng với tổng tỉ số 7–0.


CHDC Congo 5–0 Gabon
Mwadi  13'32'
Makiese  53'
Salu  68'
Muyenga  90+'
Chi tiết
Trọng tài: Jonesia Rukyaa Kabakama (Tanzania)
Gabon 0–1 CHDC Congo
Chi tiết Salu  44'

CHDC Congo thắng với tổng tỉ số 6–0.


Sierra Leone Bị hủy Liberia
Chi tiết
Liberia Bị hủy Sierra Leone
Chi tiết

Liberia nghiễm nhiên thắng.

Vòng một[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Algérie  2–3  Burkina Faso 1–2 1–1
Cameroon  1–2  Ethiopia 0–0 1–2
Guinea Xích Đạo  4–0  Mali 4–0 0–0
Ghana  8–0  Sénégal 6–0 2–0
CHDC Congo  5–0  Namibia 4–0 1–0
Liberia  1–14  Nigeria 1–7 0–7
Tanzania  0–4  Zambia 0–4 0–0
Nam Phi  9–1  Botswana 8–1 1–0
Algérie 1–2 Burkina Faso
Meskari  47' (ph.đ.) Chi tiết Coulibaly  25'
Ouattara  85'
Burkina Faso 1–1 Algérie
Drabo  36' Chi tiết Lamari  75'

Burkina Faso thắng với tổng tỉ số 3–2.


Cameroon 0–0 Ethiopia
Chi tiết
Ethiopia 2–1 Cameroon
Abera  18'54' Chi tiết Mbengono  40'

Ethiopia thắng với tổng tỉ số 2–1.


Guinea Xích Đạo 4–0 Mali
Esono  37'
Aju  ?'
Nsang  ?'
Abossolo  ?'
Chi tiết
Mali 0–0 Guinea Xích Đạo
Chi tiết

Guinea Xích Đạo thắng với tổng tỉ số 4–0.


Ghana 6–0 Sénégal
Owusu-Ansah  2'90'
Alhassan  17' (ph.đ.)
Adubea  32'
Ayieyam  41'78'
Chi tiết
Sénégal 0–2 Ghana
Chi tiết Ayieyam  ?'
Niber  ?'

Ghana thắng với tổng tỉ số 8–0.


CHDC Congo 4–0 Namibia
Boyengwa  4'
Mwadi  13'51'
Mawete  44'
Chi tiết
Trọng tài: Tsige Sisay (Ethiopia)
Namibia 0–1 CHDC Congo
Chi tiết Mwadi  64'
Trọng tài: Akhona Zennith Makalima (Nam Phi)

CHDC Congo thắng với tổng tỉ số 5–0.


Liberia 1–7 Nigeria
Sayee  40' Chi tiết Adeboyejo  15'36'60'
Ihezuo  30'
Sunday  70'
Ojinma  78'87'
Nigeria 7–0 Liberia
Uchendu  23'
Ojinma  26'
Yakubu  35'77'
Adeboyejo  39'
Bokiri  71'82'
Chi tiết
Trọng tài: Vincentia Enyonam Amedome (Togo)

Nigeria thắng với tổng tỉ số 14–1.


Tanzania 0–4 Zambia
Chi tiết Phiri  4'
Lungu  20'
Banda  33'
Wilombe  50' (ph.đ.)
Trọng tài: Batol Mahjob Ibrahim (Sudan)
Zambia 0–0 Tanzania
Chi tiết

Zambia thắng với tổng tỉ số 4–0.


Nam Phi 8–1 Botswana
Wiltshire  8'
Salgado  27'78' (ph.đ.)
Ndyebi  35'50'
Kgatlana  40'58'
Motlhalo  52'
Chi tiết Mathlo  56'
Botswana 0–1 Nam Phi
Chi tiết Sikweza  48'
Trọng tài: Nirinjanahary Raharijaona (Madagascar)

Nam Phi thắng với tổng tỉ số 9–1.

Vòng hai[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Burkina Faso  0–2  Ethiopia 0–2 0–0
Guinea Xích Đạo  0–3  Ghana 0–1 0–2
CHDC Congo  1–4  Nigeria 1–2 0–2
Zambia  2–3  Nam Phi 0–0 2–3

Ghi chú: Lượt đi trận Burkina Faso gặp Ethiopia được dời sang ngày 3 tháng 10, sau là 10 tháng 10, do chính biến tại Burkina Faso.[4][5]

Burkina Faso 0–2 Ethiopia
Chi tiết Abera  8'69'
Trọng tài: Uloma Nneka Nwogu (Nigeria)
Ethiopia 0–0 Burkina Faso
Chi tiết
Trọng tài: Tabitha Wambui Njoroge (Kenya)

Ethiopia thắng với tổng tỉ số 2–0.


Guinea Xích Đạo 0–1 Ghana
Chi tiết Diwura-Soale  31'
Trọng tài: Suavis Iratunga (Burundi)
Ghana 2–0 Guinea Xích Đạo
Niber  73'
Appiah  90'
Chi tiết
Trọng tài: Viviane Kouélé Igue (Bénin)

Ghana thắng với tổng tỉ số 3–0.


CHDC Congo 1–2 Nigeria
Salu  38' Chi tiết Uchendu  6'
Ihezuo  12'
Trọng tài: Thérèse Sylvie Abou'ou (Cameroon)
Nigeria 2–0 CHDC Congo
Ihezuo  8'56' Chi tiết
Trọng tài: Zomadre Sonia Kore (Bờ Biển Ngà)

Nigeria thắng với tổng tỉ số 4–1.


Zambia 0–0 Nam Phi
Chi tiết
Trọng tài: Letticia Antonella Viana (Swaziland)
Nam Phi 3–2 Zambia
Motlhalo  1'74'
Makhoali  55'
Chi tiết Banda  52'
Musesa  57'
Trọng tài: Rusina Kuda Majo (Zimbabwe)

Nam Phi thắng với tổng tỉ số 3–2.

Vòng ba[sửa | sửa mã nguồn]

Đội 1 TTS Đội 2 Lượt đi Lượt về
Ethiopia  2–6  Ghana 2–2 0–4
Nigeria  3–1  Nam Phi 2–1 1–0
Ethiopia 2–2 Ghana
Abera  15'22' Chi tiết Muso  4' (l.n.)
Addo  80'
Ghana 4–0 Ethiopia
Adubea  33'51'
Owusu-Ansah  49'67'
Chi tiết

Ghana thắng với tổng tỉ số 6–2.


Nigeria 2–1 Nam Phi
Ihezuo  30'
Van Reyneveld  45' (l.n.)
Chi tiết Salgado  90' (ph.đ.)
Nam Phi 0–1 Nigeria
Chi tiết Ihezuo  16'

Nigeria thắng với tổng tỉ số 3–1.

Các đội vượt qua vòng loại[sửa | sửa mã nguồn]

Đội Ngày vượt qua Số lần tham dự World Cup U-20
 Ghana 8 tháng 11 năm 2015 3 (2010, 2012, 2014)
 Nigeria 8 tháng 11 năm 2015 7 (2002, 2004, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014)

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Ghana and Nigeria book places in PNG”. FIFA.com. ngày 8 tháng 11 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  2. ^ “U-20 Female Lone Star Qualifies To 2nd Phase”. Liberian Observer. ngày 23 tháng 4 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 10 năm 2015. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
  3. ^ “Eliminatoires-Mondial (F): le match RDC-Gabon reporté au 16 mai”. Radio Okapi. ngày 9 tháng 5 năm 2015.
  4. ^ “Away victories boost for Falconets, Princesses”. CAF. ngày 29 tháng 9 năm 2015.
  5. ^ “Burkina Faso vs Ethiopia rescheduled for Oct. 10”. CAF. ngày 1 tháng 10 năm 2015.

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]