Vĩnh Lạc (phường)

Vĩnh Lạc
Phường
Phường Vĩnh Lạc
Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh Kiên Giang ở đường Lạc Hồng
Hành chính
Quốc gia Việt Nam
VùngĐồng bằng sông Cửu Long
TỉnhKiên Giang
Thành phốRạch Giá
Trụ sở UBNDSố 343, đường Nguyễn Trung Trực
Thành lập25/4/1988[1]
Địa lý
Tọa độ: 9°59′51″B 105°5′31″Đ / 9,9975°B 105,09194°Đ / 9.99750; 105.09194
MapBản đồ phường Vĩnh Lạc
Vĩnh Lạc trên bản đồ Việt Nam
Vĩnh Lạc
Vĩnh Lạc
Vị trí phường Vĩnh Lạc trên bản đồ Việt Nam
Diện tích2,87 km²
Dân số (2020)
Tổng cộng26.267 người[2]
Mật độ9.152 người/km²
Khác
Mã hành chính30745[3]

Vĩnh Lạc là một phường thuộc thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, Việt Nam.

Địa lý[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Vĩnh Lạc nằm ở trung tâm thành phố Rạch Giá, có vị trí địa lý:

Phường Vĩnh Lạc có diện tích 2,87 km², dân số năm 2020 là 26.267 người[2], mật độ dân số đạt 9.152 người/km².

Hành chính[sửa | sửa mã nguồn]

Phường Vĩnh Lạc được chia thành 5 khu phố: 1, 2, 3, 4, 5.[4]

Lịch sử[sửa | sửa mã nguồn]

Sau năm 1975, Vĩnh Lạc là một phường thuộc thị xã Rạch Giá.

Ngày 27 tháng 9 năm 1983, Hội đồng Bộ trưởng ban hành Quyết định số 107-HĐBT[5] về việc chia phường Vĩnh Lạc thành 3 phường lấy tên là phường Vĩnh Lạc, phường Bĩnh Bảo và phường An Lạc.

Ngày 31 tháng 5 năm 1991, Ban Tổ chức Chính phủ ban hành Quyết định số 288-TCCP[6] về việc sáp nhập phường Vĩnh Bảo vào phường Vĩnh Lạc.

Ngày 11 tháng 2 năm 2003, Chính phủ ban hành Nghị định số 10/2003/NĐ-CP[7] về việc thành lập phường Vĩnh Bảo trên cơ sở 77,38 ha diện tích tự nhiên và 17.789 nhân khẩu của phường Vĩnh Lạc.

Sau khi thành lập phường Vĩnh Bảo, phường Vĩnh Lạc còn lại 174,62 ha diện tích tự nhiên và 16.002 nhân khẩu.

Ngày 26 tháng 7 năm 2005, Chính phủ ban hành Nghị định số 97/2005/NĐ-CP[8] về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang và phường Vĩnh Lạc trực thuộc thành phố Rạch Giá.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ 92/1988/QĐ-HĐBT
  2. ^ a b Ban chỉ đạo Tổng điều tra dân số và nhà ở trung ương. “Dân số đến 31 tháng 12 năm 2020 - tỉnh Kiên Giang” (PDF). Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2021.
  3. ^ Tổng cục Thống kê
  4. ^ “Danh mục Ấp, khu phố (Danh mục thống kê + DM HÀNH CHÍNH KIÊN GIANG)”. Cục thống kê tỉnh Kiên Giang. 28 tháng 7 năm 2014.
  5. ^ “Quyết định 107-HĐBT về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn Kiến Lương thuộc tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 27 tháng 9 năm 1983. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.
  6. ^ Quyết định số 288-TCCP điều chỉnh địa giới một số xã, phường thuộc thị xã Rạch Giá và các huyện An Minh, Giồng Riềng, Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang
  7. ^ “Nghị định 10/2003/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành lập xã, phường, thị trấn thuộc các huyện Vĩnh Thuận, Kiên Lương, Phú Quốc, Hòn Đất và thị xã Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 11 tháng 2 năm 2003.
  8. ^ “Nghị định 97/2005/NĐ-CP về việc thành lập thành phố Rạch Giá thuộc tỉnh Kiên Giang; điều chỉnh địa giới hành chính, thành lập xã thuộc các huyện Gò Quao, An Minh, Châu Thành, Kiên Hải và Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang”. Thư viện pháp luật. 26 tháng 7 năm 2005. Truy cập 16 tháng 8 năm 2015.

Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]