Wan Zack Haikal
Giao diện
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Wan Zack Haikal | ||
Ngày sinh | 28 tháng 1, 1991 | ||
Nơi sinh | Pahang, Malaysia | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2008 | Felda United | ||
2007–2011 | Harimau Muda B | ||
2012–2013 | Harimau Muda A | ||
2011 | → FC ViOn Zlaté Moravce | ||
2013–2014 | FC Ryukyu | ||
2014–2016 | Kelantan | ||
2017– | Felda United | ||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012– | Malaysia | 27 | (3) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Wan Zack Haikal Bin Wan Noor (sinh ngày 28 tháng 1 năm 1991) là cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Malaysia hiện đang chơi ở vị trí tiền đạo hoặc tiền vệ cho FELDA United ở giải Malaysia Super League. Anh cũng là thành viên của Đội tuyển quốc gia Malaysia.[1]
Đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia
[sửa | sửa mã nguồn]Wan Zack Haikal thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Malaysia từ năm 2012.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Đội tuyển bóng đá Malaysia | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2012 | 9 | 3 |
2013 | 1 | 0 |
2014 | 0 | 0 |
2015 | 6 | 0 |
2016 | 3 | 0 |
2017 | 6 | 0 |
2018 | 2 | 0 |
Tổng cộng | 27 | 3 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 28 tháng 4 năm 2012 | Sân vận động Shah Alam, Shah Alam, Malaysia | Sri Lanka | 1–0 | 6–0 | Giao hữu |
2. | 2–0 | |||||
3. | 28 tháng 11 năm 2012 | Sân vận động Quốc gia Bukit Jalil, Kuala Lumpur, Malaysia | Lào | 3–1 | 4–1 | AFF Cup 2012 |
4. | 1 tháng 4 năm 2018 | Bhutan | 1–0 | 7–0 | Giao hữu |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Indra hoping for one last shot at glory with Kelantan”. FourFourTwo. ngày 26 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2016.