Bước tới nội dung

Wei (nhóm nhạc)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
WEi
Thông tin nghệ sĩ
Nguyên quánSeoul,  Hàn Quốc
Thể loại
Năm hoạt động2020 (2020)–nay
Hãng đĩaOUI Entertainment
Thành viênDaehyeon
Donghan
Yongha
Yohan
Seokhwa
Junseo

WEi (tiếng Hàn: 위아이, phát âm We-I, tên cách điệu: WEi) là nhóm nhạc nam Hàn Quốc 6 thành viên được thành lập bởi OUI Entertainment. Các thành viên gồm: Daehyeon, Donghan, Yongha, Yohan, Seokhwa và Junseo. Nhóm nhạc debut vào ngày 5 tháng 10 năm 2020 với EP đầu tiên mang tên Identity: First Sight.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Trước khi ra mắt

[sửa | sửa mã nguồn]

Daehyeon và Donghan từng là thí sinh chương trình sống còn Produce 101 (Mùa 2). Donghan dừng chân tại hạng thứ 29, và Daehyeon hạng 83. Sau chương trình, Donghan debut với tư cách là một thành viên của JBJ, còn Daehyeon là Rainz. Cả hai nhóm nhạc đều hoạt động trong một thời gian ngắn và tan rã vào năm 2018. Donghan và Daehyeon sau đó đã ra mắt solo lần lượt vào tháng 6 năm 2018 và tháng 7 năm 2019.

Seokhwa từng là thí sinh YG's Treasure Box, nhưng không lọt được vào đội hình ra mắt cuối cùng của chương trình

Yongha và Junseo từng là thí sinh Under Nineteen và cả hai đều trở thành thành viên chính thức với thứ hạng lần lượt là 6 và 9. Cả hai debut với tư cách là thành viên 1the9 vào ngày 13 tháng 4 năm 2019 và nhóm sau đó tan rã vào ngày 8 tháng 8 năm 2020

Vào tháng 5 năm 2019, Yohan và Seokhwa tham gia chương trình sống còn của đài Mnet Produce X 101. Vào thời điểm đó, Yohan đại diện cho OUI Entertainment, trong khi Seokhwa tham dự với tư cách là thực tập sinh tự do. Seokhwa dừng chân tại hạng 35. Yohan đoạt hạng 1, và debut với tư cách là một thành viên của X1 vào ngày 27 tháng 8 năm 2019. Không may mắn, X1 tan rã vào ngày 6 tháng 1 năm 2020 do gian lận phiếu bầu của Mnet

2020- nay: Debut với Identity: First Sight

[sửa | sửa mã nguồn]

Nhóm được giới thiệu vào tháng 5 năm 2020 bởi OUI Entertainment, thông qua video hồ sơ từng thành viên, dưới tên OUIBOYS. Tên nhóm sau được thông báo là WEi. Nhóm nhạc debut vào ngày 5 tháng 10 năm 2020 với EP đầu tiên mang tên Identity: First Sight.

Thành viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên khai sinh[1] Ngày sinh Nơi sinh
Latinh Hangul Hanja Hán-Việt
Jang Dae-hyeon 장대현 張大賢 Trương Đại Hiền 11 tháng 2, 1997 (27 tuổi) Hàn Quốc Mapo-gu, Seoul, Hàn Quốc
Kim Dong-han 김동한 金東漢 Kim Đông Hán 3 tháng 7, 1998 (26 tuổi) Hàn Quốc Dalseo-gu, Daegu, Hàn Quốc
Yoo Yong-ha 유용하 劉勇河 Lưu Dũng Hà 11 tháng 1, 1999 (25 tuổi) Hàn Quốc Hwasun, Jeolla Nam, Hàn Quốc
Kim Yo-han 김요한 金曜汉 Kim Diệu Hán 22 tháng 9, 1999 (25 tuổi) Hàn Quốc Myeonmok-dong, Jungnang-gu, Seoul, Hàn Quốc
Kang Seok-hwa 강석화 姜錫華 Khương Tích Hoa 1 tháng 12, 2000 (24 tuổi) Hàn Quốc Gongju, Chungcheong Nam, Hàn Quốc
Kim Jun-seo 김준서 金俊抒 Kim Tuấn Tư 20 tháng 11, 2001 (23 tuổi) Hàn Quốc Nam-gu, Ulsan, Hàn Quốc

Danh sách đĩa nhạc

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Chi tiết Thứ hạng cao nhất Lượng bán
KOR
Identity: First Sight
  • Phát hành: ngày 5 tháng 10 năm 2020
  • Hãng đĩa: OUI, Kakao M
  • Định dạng: CD, tải về
Danh sách bài hát
1. Twilight
2. Doremifa
3. Timeless
4. Hug You
5. Fuze
3
KOR: 67 501
Identity: Challenge
  • Phát hành: ngày 24 tháng 2 năm 2021
  • Hãng đĩa: OUI, Kakao M
  • Định dạng CD, tải về
Danh sách bài hát
1. All Or Nothing
2. Breathing
3. Dancing In The Dark
4. Diffuser
5. Winter, Flower
Identity: Action
  • Phát hành: ngày 9 tháng 6 năm 2021
  • Hãng đĩa: OUI, Kakao M
  • Định dạng: CD, tải về
Danh sách bài hát
1. BYE BYE BYE
2. White Light
3. Waittin'
4. Ocean
5. RUi
KOR: 63 562

Đĩa đơn

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiêu đề Năm Thứ hạng cao nhất Album
KOR
Twilight 2020 Identity: First Sight

Giải thưởng và đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải Thưởng Hạng Mục Tác Phẩm Đề Cử Kết quả
2020 APAN Music Awards APAN Choice New K-pop Icon Đoạt giải
Mnet Asian Music Awards Best New Male Artist Đề cử
Artist of the Year Đề cử
Worldwide Icon of the Year Đề cử
Korea First Brand Awards New Male Artist Award Đề cử
2021 Brand Customer Loyalty Awards Best Male Rookie Award Đề cử
Brand of the Year Awards Rookie Male Idol Award Đề cử
Gaon Chart Music Awards New Artist of the Year - Physical Identity: First Sight Đề cử
Golden Disc Awards Rookie Artist of the Year Đề cử
Seoul Music Awards Rookie of the Year Đề cử
K-wave Popularity Award Đề cử
Popularity Award Đề cử

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “WEi - 나무위키”.