Yakovlev Yak-16
Giao diện
Yakolev Yak-16 | |
---|---|
Tập tin:YakovlevYak-16.jpg | |
Kiểu | Máy bay vận tải hạng nhẹ |
Quốc gia chế tạo | Liên Xô |
Hãng sản xuất | Yakovlev |
Chuyến bay đầu tiên | 24 tháng 9 năm 1947 |
Tình trạng | Hủy bỏ |
Số lượng sản xuất | 2 |
Yakovlev Yak-16 (Tên mã NATO Cork)[1] là một loại máy bay vận tải hạng nhẹ của Liên Xô, bay lần đầu năm 1947.
Tính năng kỹ chiến thuật (Yak-16-I)
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu lấy từ Gordon, et al., OKB Yakovlev: A History of the Design Bureau and its Aircraft
Đặc tính tổng quan
- Kíp lái: 2
- Sức chứa: 10
- Chiều dài: 15,6 m (51 ft 2 in)
- Sải cánh: 21,5 m (70 ft 6 in)
- Chiều cao: 4,66 m (15 ft 3 in)
- Diện tích cánh: 56,25 m2 (605,5 foot vuông)
- Trọng lượng rỗng: 4.486 kg (9.890 lb)
- Trọng lượng có tải: 6.230 kg (13.735 lb)
- Sức chứa nhiên liệu: 1.600 lít (350 gal Anh; 420 gal Mỹ)[2]
- Động cơ: 2 × Shvetsov ASh-21 , 522 kW (700 hp) mỗi chiếc
- Cánh quạt: 2-lá VISh-11V-20
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 370 km/h (230 mph; 200 kn) trên độ cao 2.250 mét (7.380 ft)
- Tầm bay: 800 km (497 mi; 432 nmi)
- Trần bay: 7.750 m (25.427 ft)
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Designations of Soviet and Russian Military Aircraft and Missiles”. ngày 18 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2009.
- ^ Gunston, p. 474
Tài liệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Gordon, Yefim (2005). OKB Yakovlev: A History of the Design Bureau and its Aircraft. Komissarov, Dmitry and Sergey. Hinckley, England: Midland Publishing. ISBN 1-85780-203-9.
- Gunston, Bill (1995). The Osprey Encyclopedia of Russian Aircraft 1875-1995. London: Osprey. ISBN 1-85532-405-9.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- http://www.aviation.ru/Yak/#16 Lưu trữ 2013-04-30 tại Wayback Machine
- http://www.airwar.ru/enc/craft/yak16.html (in Russian, with photos)
- https://web.archive.org/web/20030128075648/http://eroplan.boom.ru/bibl/shavrov2/chr3/p1/yak_l2.htm (in Russian, with photos)