Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sách Đệ Nhị Luật”
n r2.7.3) (Bot: Thêm rm:Tschintgavel cudesch da Moses |
|||
Dòng 10: | Dòng 10: | ||
[[Thể loại:Cựu Ước|D]] |
[[Thể loại:Cựu Ước|D]] |
||
[[af:Deuteronomium]] |
|||
[[ar:سفر التثنية]] |
|||
[[an:Deuteronomio]] |
|||
[[ast:Deuteronomiu]] |
|||
[[id:Kitab Ulangan]] |
|||
[[ms:Kitab Ulangan]] |
|||
[[zh-min-nan:Sin-bēng-kì]] |
|||
[[jv:Andharaning Torèt]] |
|||
[[be:Кніга Другі закон]] |
|||
[[bar:Deiteronomium]] |
|||
[[bg:Второзаконие]] |
|||
[[ca:Deuteronomi]] |
|||
[[ceb:Dyuteronomyo]] |
|||
[[cs:Deuteronomium]] |
|||
[[cy:Llyfr Deuteronomium]] |
|||
[[da:Femte Mosebog]] |
|||
[[de:5. Buch Mose]] |
|||
[[et:Viies Moosese raamat]] |
|||
[[el:Δευτερονόμιο]] |
|||
[[en:Book of Deuteronomy]] |
|||
[[es:Deuteronomio]] |
|||
[[eo:Readmono]] |
|||
[[eu:Deuteronomioa]] |
|||
[[fa:سفر تثنیه]] |
|||
[[fr:Deutéronome]] |
|||
[[fur:Libri di Deuteronomi]] |
|||
[[gd:Deuteronomi]] |
|||
[[gl:Deuteronomio]] |
|||
[[hak:Sṳ̂n-min-ki]] |
|||
[[ko:신명기]] |
|||
[[hy:Երկրորդ օրենք]] |
|||
[[hr:Ponovljeni zakon]] |
|||
[[ia:Deuteronomio]] |
|||
[[it:Deuteronomio]] |
|||
[[he:דברים]] |
|||
[[sw:Kumbukumbu la Sheria]] |
|||
[[lad:Dvarim]] |
|||
[[la:Deuteronomium]] |
|||
[[lv:Atkārtotā likumu grāmata]] |
|||
[[lt:Pakartoto Įstatymo knyga]] |
|||
[[li:Deuteronomium]] |
|||
[[hu:Mózes ötödik könyve]] |
|||
[[ml:നിയമാവർത്തനം]] |
|||
[[cdo:Sĭng-mêng-gé]] |
|||
[[nl:Deuteronomium]] |
|||
[[ja:申命記]] |
|||
[[no:Femte Mosebok]] |
|||
[[nn:Femte mosebok]] |
|||
[[pl:Księga Powtórzonego Prawa]] |
|||
[[pt:Deuteronômio]] |
|||
[[ro:Deuteronom]] |
|||
[[rm:Tschintgavel cudesch da Moses]] |
|||
[[qu:Moysespa pichqa ñiqin qillqasqan]] |
|||
[[ru:Второзаконие]] |
|||
[[scn:Deuterunomiu]] |
|||
[[simple:Deuteronomy]] |
|||
[[sk:Deuteronómium]] |
|||
[[szl:Kśynga Powtůrzůnygo Prawa]] |
|||
[[sr:Поновљени закони]] |
|||
[[sh:Ponovljeni zakon]] |
|||
[[fi:Viides Mooseksen kirja]] |
|||
[[sv:Femte Moseboken]] |
|||
[[tl:Deuteronomio]] |
|||
[[ta:இணைச் சட்டம் (நூல்)]] |
|||
[[tr:Tesniye (Tevrat)]] |
|||
[[uk:Повторення закону]] |
|||
[[vep:5. Moisejan kirj]] |
|||
[[yi:ספר דברים]] |
|||
[[yo:Ìwé Dẹutẹ́rónómì]] |
[[yo:Ìwé Dẹutẹ́rónómì]] |
||
[[zh:申命記]] |
Phiên bản lúc 05:55, ngày 12 tháng 3 năm 2013
Cựu Ước | |||||
---|---|---|---|---|---|
|
|||||
Ngũ thư Kinh Thánh (một phần của Cựu Ước) |
1. Sáng thế |
2. Xuất hành |
3. Lêvi |
4. Dân số |
5. Đệ nhị luật |
Đệ nhị luật là cuốn sách thứ năm của Kinh thánh Do Thái và Cựu Ước. Đệ nhị luật tiếp tục ghi chép lại hành trình bốn mươi năm của dân tộc Israel trong sa mạc, nhưng được cách ngôn bởi Moses. Trung tâm của nó là hệ thống lề luật mà Moses tha thiết căn dặn Israel phải ghi nhớ và thực thi vì chính đây là những điều Thiên Chúa đã truyền dạy cho họ thông qua ông. Tất cả gồm ba bài đại thuyết giảng. Phần lớn giới nghiên cứu cho rằng, Đệ nhị luật có thể được biên soạn vào cuối thế kỷ 7 sau Công Nguyên, trong quá trình triển khai thực hiện cải cách tôn giáo theo vua Josiah (Giô-si-a), cho đến khi Judah (Giuđa) bị sụp đổ trước người Babylon năm 586 SCN.
Tên gọi "Đệ nhị luật" trong tiếng Việt của Công giáo Rôma bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp: Deuteronomion (Latinh: Deuteronomium), nghĩa là "pháp luật thứ hai". Tuy nhiên, Tin Lành lại gọi quyển sách này là "Phục truyền luật lệ ký".
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Sách Đệ Nhị Luật. |