Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bộ Vẹt”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{sơ khai vẹt}} → {{Psittaciformes-stub}} using AWB
n General Fixes
Dòng 21: Dòng 21:
}}
}}


'''Vẹt''' là những loài chim thuộc bộ '''Psittaciformes''',<ref name="zoonomen">{{chú thích web |url=http://www.zoonomen.net/avtax/psit.html |title=Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.013) |date=2008-12-29 |publisher=www.zoonomen.net}}</ref> với gần 372 [[loài]] trong 86 [[chi (sinh học)|chi]],<ref name="zoonomen">{{cite web |url=http://www.zoonomen.net/avtax/psit.html |title=Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.013) |date=2008-12-29 |publisher=www.zoonomen.net}}</ref> chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Bộ vẹt được chia ra làm ba siêu họ: [[Psittacoidea]] (Vẹt "thực sự"), [[Cacatuidae|Cacatuoidea]] (vẹt mào) và [[Strigopoidea]] (vẹt New Zealand),<ref name="revision">{{cite journal|url=http://www.mapress.com/zootaxa/2012/f/z03205p040f.pdf|author=Joseph, Leo ''et al.|year=2012|title= A revised nomenclature and classification for family-group taxa of parrots (Psittaciformes)|journal= Zootaxa|volume= 3205|pages= 26–40}}</ref> các loài vẹt thường phân bố khắp miền nhiệt đới với một số loài sinh sống trong vùng [[ôn đới]] [[Nam bán cầu]].
'''Vẹt''' là những loài chim thuộc bộ '''Psittaciformes''',<ref name="zoonomen">{{chú thích web |url=http://www.zoonomen.net/avtax/psit.html |title=Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.013) |date=2008-12-29 |publisher=www.zoonomen.net}}</ref> với gần 372 [[loài]] trong 86 [[chi (sinh học)|chi]],<ref name="zoonomen"/> chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Bộ vẹt được chia ra làm ba siêu họ: [[Psittacoidea]] (Vẹt "thực sự"), [[Cacatuidae|Cacatuoidea]] (vẹt mào) và [[Strigopoidea]] (vẹt New Zealand),<ref name="revision">{{cite journal|url=http://www.mapress.com/zootaxa/2012/f/z03205p040f.pdf|author=Joseph, Leo ''et al.|year=2012|title= A revised nomenclature and classification for family-group taxa of parrots (Psittaciformes)|journal= Zootaxa|volume= 3205|pages= 26–40}}</ref> các loài vẹt thường phân bố khắp miền nhiệt đới với một số loài sinh sống trong vùng [[ôn đới]] [[Nam bán cầu]].


Hầu hết thành phần trong chế độ ăn uống của các loài vẹt là hạt, trái cây, chồi và các bộ phân thực vật khác. Số ít loài ăn động vật và xác thối, trong khi [[vẹt Lory]] chuyên biệt hóa để ăn mật hoa và trái cây mềm. Hầu như tất cả các vẹt làm tổ trong hốc cây (hoặc [[hộp tổ]] hay [[lồng chim]] trong điều kiện nuôi nhốt).
Hầu hết thành phần trong chế độ ăn uống của các loài vẹt là hạt, trái cây, chồi và các bộ phân thực vật khác. Số ít loài ăn động vật và xác thối, trong khi [[vẹt Lory]] chuyên biệt hóa để ăn mật hoa và trái cây mềm. Hầu như tất cả các vẹt làm tổ trong hốc cây (hoặc [[hộp tổ]] hay [[lồng chim]] trong điều kiện nuôi nhốt).

Phiên bản lúc 04:46, ngày 4 tháng 10 năm 2014

Vẹt
Thời điểm hóa thạch: 54–0 triệu năm trước đây Early Eocene[1] – Recent
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Aves
Phân thứ lớp (infraclass)Neognathae
Bộ (ordo)Psittaciformes
Wagler, 1830
Phạm vi của bộ Vẹt, tất cả các loài (màu đỏ)
Phạm vi của bộ Vẹt, tất cả các loài (màu đỏ)
Siêu họ

Cacatuoidea (Vẹt mào)
Psittacoidea (Vẹt "thực sự")

Strigopoidea (Vẹt New Zealand)

Vẹt là những loài chim thuộc bộ Psittaciformes,[2] với gần 372 loài trong 86 chi,[2] chủ yếu sống ở vùng nhiệt đới ấm áp. Bộ vẹt được chia ra làm ba siêu họ: Psittacoidea (Vẹt "thực sự"), Cacatuoidea (vẹt mào) và Strigopoidea (vẹt New Zealand),[3] các loài vẹt thường phân bố khắp miền nhiệt đới với một số loài sinh sống trong vùng ôn đới Nam bán cầu.

Hầu hết thành phần trong chế độ ăn uống của các loài vẹt là hạt, trái cây, chồi và các bộ phân thực vật khác. Số ít loài ăn động vật và xác thối, trong khi vẹt Lory chuyên biệt hóa để ăn mật hoa và trái cây mềm. Hầu như tất cả các vẹt làm tổ trong hốc cây (hoặc hộp tổ hay lồng chim trong điều kiện nuôi nhốt).

Vẹt, cùng với quạ, giẻ cùi và chim ác là những loài chim thông minh nhất, và một số loài vẹt có khả năng bắt chước tiếng người.

Chú thích

  1. ^ Waterhouse, David M. (2006). “Parrots in a nutshell: The fossil record of Psittaciformes (Aves)”. Historical Biology. 18 (2): 223–234. doi:10.1080/08912960600641224.
  2. ^ a b “Zoological Nomenclature Resource: Psittaciformes (Version 9.013)”. www.zoonomen.net. 29 tháng 12 năm 2008.
  3. ^ Joseph, Leo; và đồng nghiệp (2012). “A revised nomenclature and classification for family-group taxa of parrots (Psittaciformes)” (PDF). Zootaxa. 3205: 26–40. “Và đồng nghiệp” được ghi trong: |author= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Link GA Bản mẫu:Liên kết bài chất lượng tốt