Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đơn vị đo chiều dài”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
sửa từ Decamet thành Đề ca mét |
|||
Dòng 68: | Dòng 68: | ||
==Tham khảo== |
==Tham khảo== |
||
{{tham khảo}} |
{{tham khảo}} |
||
bình thường thôi mà căng dữ @@! |
|||
SĐT cửa tui nè @@ 01693464147 |
|||
ok! |
|||
== Liên kết ngoài == |
== Liên kết ngoài == |
||
* [http://www.tcvn.gov.vn/ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam] |
* [http://www.tcvn.gov.vn/ Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam] |
Phiên bản lúc 11:18, ngày 11 tháng 12 năm 2014
Một đơn vị đo chiều dài là một chiều dài chuẩn (thường không đổi theo thời gian) dùng để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.
Dưới đây liệt kê các đơn vị đo chiều dài.
Trong hệ đo lường quốc tế
- Yôtamét
- Zêtamét
- Êxamét
- Pêtamét
- Têramét
- Gigamét
- Mêgamét
- Kilômét
- Héctômét
- Đề ca mét
- Mét
- Đêximét
- Xentimét
- Milimét
- Micrômét
- Nanômét
- Picômét
- Femtômét
- Atômét
- Zéptômét
- Yóctômét
Trong thiên văn học
- Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamét)
- Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét)
- Phút ánh sáng (~18 gigamét)
- Giây ánh sáng (~300 mêgamét)
- Parsec (pc) (~30,8 pêtamét)
- Kilôparsec (kpc)
- Mêgaparsec (Mpc)
Trong vật lý
Trong vật lý còn có thêm:
- Độ dài Planck
- Bán kính Bohr
- Fermi (fm) (= 1 femtômét)
- Angstrom (Å) (= 100 picômét)
- Micrôn (= 1 micrômét)
Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam
Trong hàng hải
- Hải lý (1852 mét)
Trong hệ đo lường Anh Mỹ
Xem thêm
Tham khảo
bình thường thôi mà căng dữ @@! SĐT cửa tui nè @@ 01693464147 ok!