Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đa thức”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: ( → ( using AWB
Dòng 22: Dòng 22:


Đa thức trong đó tất cả các số hạng có cùng bậc ''k'' được gọi là đa thức đẳng cấp bậc ''k''.
Đa thức trong đó tất cả các số hạng có cùng bậc ''k'' được gọi là đa thức đẳng cấp bậc ''k''.
Ví dụ: đa thức P(x) = <math>x^2y -2xy^2</math> là đa thức đẳng cấp bậc 3 của hai biến x, y.( lớp 10)
Ví dụ: đa thức P(x) = <math>x^2y -2xy^2</math> là đa thức đẳng cấp bậc 3 của hai biến x, y.(lớp 10)


== Vành đa thức ==
== Vành đa thức ==
Dòng 62: Dòng 62:
== Xem thêm ==
== Xem thêm ==
* [[Định lý cơ bản của đại số]]
* [[Định lý cơ bản của đại số]]

*[[Đơn thức]]
*[[Đơn thức]]



Phiên bản lúc 15:03, ngày 22 tháng 3 năm 2016

Trong toán học, đa thức trên một vành (hoặc trường) K là một biểu thức dưới dạng tổng đại số của các đơn thức. Mỗi đơn thức là tích của một phần tử (được gọi là hệ tử hoặc hệ số) thuộc K với các lũy thừa tự nhiên của các biến.

Trong chương trình giáo dục phổ thông, thường xét các đa thức trên trường số thực, trong những bài toán cụ thể có thể xét các đa thức với hệ số nguyên hoặc hệ số hữu tỷ.

Ví dụ: f (x, y, z) = 2 x2 y - 3 y2 + 5 y z - 2 là một đa thức, với x, yz là các biến.

Hàm số biểu diễn bởi một đa thức được gọi là hàm đa thức. Phương trình P = 0 trong đó P là một đa thức được gọi là phương trình đại số.

Các khái niệm cơ bản

Đơn thức và đa thức

Các biểu thức dạng

trong đó a thuộc vành (trường) K, x1,x2,...,xm là các biến, các số mũ ki là số tự nhiên, được gọi là các đơn thức của m biến x1,x2,...,xm với hệ tử (hệ số) trong K. Tổng các số mũ của các biến trong đơn thức được gọi là bậc của đơn thức.

Các đơn thức của m biến có số mữ tương ứng của các biến bằng nhau, chỉ khác nhau phần hệ tử a được gọi là các đơn thức đồng dạng.

Tổng của một số hữu hạn các đơn thức trên vành (trường) K được gọi là đa thức trên vành (trường) K. Bậc cao nhất của các số hạng có mặt trong đa thức được gọi là bậc của đa thức. Như vậy đa thức của m biến là biểu thức dạng

Đa thức trong đó tất cả các số hạng có cùng bậc k được gọi là đa thức đẳng cấp bậc k. Ví dụ: đa thức P(x) = là đa thức đẳng cấp bậc 3 của hai biến x, y.(lớp 10)

Vành đa thức

Tập tất cả các đa thức của m biến trên vành K là một vành, ký hiệu là . Vành này được gọi là vành đa thức.

Nghiệm của đa thức

Khi thay các biến bằng bộ các giá trị và thực hiện các phép toán ta được kết quả là một phần tử , được gọi là giá trị của đa thức tại :

Nếu thì được gọi là nghiệm của đa thức. Chúng còn được gọi là các không điểm của đa thức.

Các bài toán đầu tiên về đa thức là tìm các nghiệm của đa thức, cũng là nghiệm của phương trình đại số

nên đa thức của m biến được nhiều người gọi là đa thức của m ẩn.

Cấu trúc dữ liệu biểu diễn đa thức trong khoa học máy tính

Đa thức một biến

Các đa thức của một biến (cũng được gọi là đa thức một ẩn)có dạng

với các hệ số là một đa thức một biến trên . Nếu an ≠ 0 thì p(x) là đa thức một biến bậc n.

Đa thức trên có thể viết ngắn gọn nhờ ký hiệu xich-ma là

Các hàm đa thức trên trường số thực

Các phương trình đại số một ẩn trên trường số thực

Các phương trình đại số một ẩn trên trường số phức

Đa thức hai biến

Hàm bậc hai biến

Phương trình bậc hai ẩn

Xem thêm

Tham khảo

§

  • Chuyên khảo đa thức, Lê Hoành Phò
  • Đa thức, Phan Huy khải