Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Murrinh-patha”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 18: Dòng 18:


==Tên==
==Tên==
'''Murrinh-patha''' cũng có thể được viết là '''Murrinh Patha''', '''Murrinh-Patha''', '''Murinbada''', '''Murinbata'''.<ref name="ethnologue.com">https://www.ethnologue.com/language/mwf.</ref> ''Garama'' là tên mà người [[tiếng Jaminjung|Jaminjung]] gọi ngôn ngữ này. Murrinh-patha nghĩa đen là "ngôn ngữ-tốt."
'''Murrinh-patha''' cũng có thể được viết là '''Murrinh Patha''', '''Murrinh-Patha''', '''Murinbada''', '''Murinbata'''.<ref>{{Chú thích web|url=https://www.ethnologue.com/language/mwf|title=Murrinh-Patha|accessdate=ngày 22 tháng 1 năm 2017|website=Ethnologue}}</ref> ''Garama'' là tên mà người [[tiếng Jaminjung|Jaminjung]] gọi ngôn ngữ này. Murrinh-patha nghĩa đen là "ngôn ngữ-tốt."


==Phương ngữ==
==Phương ngữ==
Có ba phương ngữ tương tự lẫn nhau, được gọi là '''Murrinhdiminin''',''' Murrinhkura''', và '''Murrinhpatha'''.<ref name="ethnologue.com"/>
Có ba phương ngữ tương tự lẫn nhau, được gọi là '''Murrinhdiminin''',''' Murrinhkura''', và '''Murrinhpatha'''.<ref name="ethnologue.com">https://www.ethnologue.com/language/mwf.</ref>


==Tình trạng==
==Tình trạng==
Vì có vai trò [[lingua franca]] trong khu vực, tiếng Murrinh-patha là một trong số ít ngôn ngữ thổ dân Úc mà số người nói đang tăng lên và dần được sử dụng rộng rãi hơn trong thế kỷ qua.<ref>Abley, Mark. ''Spoken Here: Travels Among Threatened Languages''. Boston: Houghton-Mifflin, 2003. Page 18-19.</ref> Khác nhiều ngôn ngữ bản địa khác (đặt biệt tại đông Úc), trẻ em vẫn học ngôn ngữ này, một từ điển và sách ngữ pháp tiếng Murrinh-patha đã được phát hành, và một số phân đoạn [[Kinh Thánh]] đã được dịch ra tiếng Murrinh-patha trong thời gian 1982-1990.<ref name="ethnologue.com" /> Những điều này giúp tiếng Murrinh-patha trở thành một trong số các ngôn ngữ bản xứ không bị đe dọa. Thêm vào đó, tiếng Murrinh-patha được dạy trong trường học và tất cả người dân địa phương được khuyến khích học nó do sự hữu dụng và phổ biến của nó trong khu vực.<ref>http://www.omniglot.com/writing/murrinh-patha.php</ref>
Vì có vai trò [[lingua franca]] trong khu vực, tiếng Murrinh-patha là một trong số ít ngôn ngữ thổ dân Úc mà số người nói đang tăng lên và dần được sử dụng rộng rãi hơn trong thế kỷ qua.<ref>Abley, Mark. ''Spoken Here: Travels Among Threatened Languages''. Boston: Houghton-Mifflin, 2003. Page 18-19.</ref> Khác nhiều ngôn ngữ bản địa khác (đặt biệt tại đông Úc), trẻ em vẫn học ngôn ngữ này, một từ điển và sách ngữ pháp tiếng Murrinh-patha đã được phát hành, và một số phân đoạn [[Kinh Thánh]] đã được dịch ra tiếng Murrinh-patha trong thời gian 1982-1990.<ref name="ethnologue.com" /> Những điều này giúp tiếng Murrinh-patha trở thành một trong số các ngôn ngữ bản xứ không bị đe dọa. Thêm vào đó, tiếng Murrinh-patha được dạy trong trường học và tất cả người dân địa phương được khuyến khích học nó do sự hữu dụng và phổ biến của nó trong khu vực.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.omniglot.com/writing/murrinh-patha.php|title=Murrinh-Patha|accessdate=ngày 22 tháng 1 năm 2017|website=Omniglot}}</ref>


==Phân loại==
==Phân loại==

Phiên bản lúc 19:17, ngày 22 tháng 1 năm 2017

Murrinh-patha
Khu vựcWadeye, Lãnh thổ Bắc Úc, Úc
Tổng số người nói1.200 (2005) tới 1.800 (2006)
Dân tộcMurrinh-Patha
Phân loạiNam Daly?
  • Murrinh-patha
Hệ chữ viếtLatinh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-3mwf
Glottologmurr1258[1]
AIATSIS[2]N3
ELPMurrinh-patha

Murrinh-patha (nghĩa đen là "ngôn ngữ-tốt") là một ngôn ngữ thổ dân Úc được hơn 1.500 người nói, đa số sống tại Wadeye (Lãnh thổ Bắc Úc), nơi nó là ngôn ngữ chính của cộng đồng. Đây là ngôn ngữ của người Murrinh-Patha, cũng như một số bộ tộc mà ngôn ngữ đã tuyệt chủng hoặc gần tuyệt chủng, như Mati KeMarri-Djabin.

Tên

Murrinh-patha cũng có thể được viết là Murrinh Patha, Murrinh-Patha, Murinbada, Murinbata.[3] Garama là tên mà người Jaminjung gọi ngôn ngữ này. Murrinh-patha nghĩa đen là "ngôn ngữ-tốt."

Phương ngữ

Có ba phương ngữ tương tự lẫn nhau, được gọi là Murrinhdiminin, Murrinhkura, và Murrinhpatha.[4]

Tình trạng

Vì có vai trò lingua franca trong khu vực, tiếng Murrinh-patha là một trong số ít ngôn ngữ thổ dân Úc mà số người nói đang tăng lên và dần được sử dụng rộng rãi hơn trong thế kỷ qua.[5] Khác nhiều ngôn ngữ bản địa khác (đặt biệt tại đông Úc), trẻ em vẫn học ngôn ngữ này, một từ điển và sách ngữ pháp tiếng Murrinh-patha đã được phát hành, và một số phân đoạn Kinh Thánh đã được dịch ra tiếng Murrinh-patha trong thời gian 1982-1990.[4] Những điều này giúp tiếng Murrinh-patha trở thành một trong số các ngôn ngữ bản xứ không bị đe dọa. Thêm vào đó, tiếng Murrinh-patha được dạy trong trường học và tất cả người dân địa phương được khuyến khích học nó do sự hữu dụng và phổ biến của nó trong khu vực.[6]

Phân loại

Tiếng Murrinh-patha từng được xem là một ngôn ngữ tách biệt, dựa trên khối từ vựng khác biệt của nó.[7] Tuy nhiên, sự biến tố động từ lại tương quan chặt chẽ với một ngôn ngữ khác, tiếng Ngan’gityemerri (Ngan’gi). Hai ngôn ngữ này hiện được xếp chung với nhau để tạo nên hệ ngôn ngữ Nam Daly.[8] Trừ hình thái động từ hạn định và một ít từ cùng gốc như 'bạn' (số ít) (nhinhinyinyi) và 'đây, cái này' (kanhikinyi),[9] chúng có rất ít điểm chung về từ vựng, dù cấu trúc ngữ pháp vẫn tương tự nhau.

Cũng như vậy, dù khác biệt từ vượng, tiếng Murrinh-patha và tiếng Mati Ke có cấu trúc cú pháp tương đồng.[10]

Ngữ pháp và từ vượng

Typology

Tiếng Murrinh-patha có cấu trúc động từ phức tạp, và thường được xem là ngôn ngữ hỗn nhập.[11] Sự sắp xếp hình vị trong động từ được cấu trúc rõ ràng, nhưng thứ tự từ ngữ trong câu tương đối tự do.[12]

Đại từ

Trong tiếng Murrinh-patha, có 31 đại từ được phân loại vào bốn nhóm. Bốn nhóm này là: số ít, số kép, số nhỏ (từ 3 tới 15 cá nhân) và số nhiều (hơn 15).[10]

Động từ

Động từ được chia theo 38 kiểu khác nhau. Mỗi động từ đều có hình thái phức tạp; gốc động từ được thêm vào tiền tố và phụ tố để xác định chủ ngữ, tân ngữ, thì và trạng.

Số đếm

Số đến trong tiếng Murrinh-patha dừng ở số năm.[10]

Ví dụ

  • kardu = "người"
  • nanthi thay = "cây"
  • ngarra da ngurran = "Tôi đang về nhà"
  • thangkunuma mi kanhi-yu? = "thức ăn bao nhiêu tiền?"
  • ku were dirranngingarlbarl = "con chó đang sủa vào tôi"[13]
  • nhinhi, nanku-nitha, nankungitha, nanku, nankuneme, nankungime, nanki = "bạn"[10]
  • ku yagurr = "thằn lằn"[10]

Chữ viết

Tiếng Murrinh-patha sử dụng bảng chữ cái Latinh.[4]

Tham khảo

  • Abley, M. (2003). Spoken Here: Travels Among Threatened Languages. Toronto, ON: Random House Canada. pp. 1–44.
  • Street, C. S. (1987). An Introduction to the Language and Culture of the Murrinh-Patha. Darwin: Summer Institute of Linguistics.
  • Walsh, M. (1976). “The Murinypata language of north-west Australia”. Australian National University. Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  • Walsh, M. (1976). “Ergative, locative and instrumental case inflections: Murinjpata”. Trong R. M. W. Dixon (biên tập). Grammatical categories in Australian languages. Canberra: Australian Institute of Aboriginal Studies. tr. 405–408.
  • Walsh, M. (1995). “Body parts in Murrinh-Patha: incorporation, grammar and metaphor”. Trong H. Chappell and W. B. McGregor (biên tập). The Grammar of Inalienability: A Typological Perspective on Body Part Terms and the Part-Whole Relation. Berlin and New York: Mouton de Gruyter. tr. 327–380.
  • Walsh, M. (1996). “Vouns and nerbs: a category squish in Murrinh-Patha (Northern Australia)”. Trong W. B. McGregor (biên tập). Studies in Kimberley Languages in Honour of Howard Coate. Munich and Newcastle: Lincom Europa. tr. 227–252.
  • Walsh, M. (1997). “Noun classes, nominal classification and generics in Murrinhpatha”. Trong M. Harvey and N. Reid (biên tập). Nominal Classification in Aboriginal Australia. Amsterdam/Philadelphia: John Benjamins Publishing Company. tr. 255–292.

Chú thích

  1. ^ Nordhoff, Sebastian; Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin biên tập (2013). “Murrinh-Patha”. Glottolog. Leipzig: Max Planck Institute for Evolutionary Anthropology.
  2. ^ Bản mẫu:AIATSIS
  3. ^ “Murrinh-Patha”. Ethnologue. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ a b c https://www.ethnologue.com/language/mwf.
  5. ^ Abley, Mark. Spoken Here: Travels Among Threatened Languages. Boston: Houghton-Mifflin, 2003. Page 18-19.
  6. ^ “Murrinh-Patha”. Omniglot. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2017.
  7. ^ Reid, N.J. Ngan’gityemerri. Unpublished PhD thesis, Australian National University, Canberra, 1990.
  8. ^ Green, I. "The Genetic Status of Murrinh-patha" in Evans, N., ed. "The Non-Pama-Nyungan Languages of Northern Australia: comparative studies of the continent’s most linguistically complex region". Studies in Language Change, 552. Canberra: Pacific Linguistics, 2003.
  9. ^ Tiếng Ngan’gityemerri không có âm nh, nên ny thay thế cho nh. trong các trường hợp
  10. ^ a b c d e Abley, Mark (2003). Spoken Here: Travels Among Threatened Languages. Toronto, ON: Random House Canada. ISBN 0679311017.
  11. ^ Nordlinger, R. Verbal morphology in Murrinh-Patha: Evidence for templates. Morphology 20(2): 321-341. 2010.
  12. ^ Walsh, M. The Murinypata language of north-west Australia. Unpublished PhD thesis, Australian National University, 1976. p. 276
  13. ^ http://langwidj.org/Murrinhpatha-phrasebook/html/