Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Johannesburg”
→Kinh tế: ritkujh m |
n Đã lùi lại sửa đổi của 117.2.1.128 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của Cheers!-bot |
||
Dòng 35: | Dòng 35: | ||
Johannesburg là trung tâm kinh tế và tài chính của Nam Phi, tạo ra 16% [[Tổng sản phẩm nội địa|Tổng sản phẩm quốc nội]] ([[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]]) của Nam Phi, chiếm 40% hoạt động kinh tế của Gauteng. |
Johannesburg là trung tâm kinh tế và tài chính của Nam Phi, tạo ra 16% [[Tổng sản phẩm nội địa|Tổng sản phẩm quốc nội]] ([[Tổng sản phẩm nội địa|GDP]]) của Nam Phi, chiếm 40% hoạt động kinh tế của Gauteng. |
||
kọmkoku vmc,j |
|||
jkkuuhtn |
|||
== Khí hậu == |
== Khí hậu == |
Phiên bản lúc 07:20, ngày 4 tháng 7 năm 2017
| |||
City motto: Unity in Development | |||
Vị trí của Johannesburg | |||
Tỉnh | Gauteng | ||
Thị trưởng | Amos Masondo | ||
Diện tích - % water |
1.644 km² 0.00% | ||
Dân số - Tổng (2001) - Mật độ dân số |
Ranked 96th 3.225.812 1,962/km² | ||
Năm thành lập | 1886 | ||
Time zone | SAST (UTC+2) | ||
Calling code | 011 |
Johannesburg, cũng được biết đến eGoli (nơi ở của trời), là thành phố lớn nhất Nam Phi. Johannesburg là tỉnh lỵ của tỉnh Gauteng, tỉnh giàu có nhất Nam Phi và là nền kinh tế lớn thứ 4 ở châu Phi cận Sahara. Thành phố này là một trong 40 vùng đô thị lớn nhất thế giới, là thành phố toàn cầu duy nhất được công nhận của châu Phi (được xếp hạng thành phố thế giới gamma). Đôi khi nhiều người hay nhẫm lẫn đây là thủ đô của cộng hòa Nam Phi nhưng trên thực tế Johannesburg không phải là một trong thủ đô chính thức của Nam Phi. Tuy vậy, Johannesburg vẫn là nơi đóng trụ sở của Tòa án hiến pháp Nam Phi.
Kinh tế
Johannesburg là trung tâm kinh tế và tài chính của Nam Phi, tạo ra 16% Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Nam Phi, chiếm 40% hoạt động kinh tế của Gauteng.
Khí hậu
Dữ liệu khí hậu của Johannesburg (1961−1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 35.4 | 33.5 | 31.9 | 29.3 | 26.4 | 23.1 | 24.4 | 26.2 | 30.0 | 32.2 | 32.9 | 32.4 | 35,4 |
Trung bình cao °C (°F) | 25.6 | 25.1 | 24.0 | 21.1 | 18.9 | 16.0 | 16.7 | 19.4 | 22.8 | 23.8 | 24.2 | 25.2 | 21,9 |
Trung bình ngày, °C (°F) | 19.5 | 19.0 | 18.0 | 15.3 | 12.6 | 9.6 | 10.0 | 12.5 | 15.9 | 17.1 | 17.9 | 19.0 | 15,5 |
Trung bình thấp, °C (°F) | 14.7 | 14.1 | 13.1 | 10.3 | 7.2 | 4.1 | 4.1 | 6.2 | 9.3 | 11.2 | 12.7 | 13.9 | 10,1 |
Thấp kỉ lục, °C (°F) | 7.2 | 6.0 | 2.1 | 0.5 | −2.5 | −8.2 | −5.1 | −5 | −3.3 | 0.2 | 1.5 | 3.5 | −8,2 |
Giáng thủy mm (inch) | 125 (4.92) |
90 (3.54) |
91 (3.58) |
54 (2.13) |
13 (0.51) |
9 (0.35) |
4 (0.16) |
6 (0.24) |
27 (1.06) |
72 (2.83) |
117 (4.61) |
105 (4.13) |
713 (28,07) |
% Độ ẩm | 69 | 70 | 68 | 65 | 56 | 53 | 49 | 46 | 47 | 56 | 65 | 66 | 59 |
Số ngày giáng thủy TB (≥ 0.1 mm) | 15.9 | 11.2 | 11.9 | 8.6 | 2.9 | 2.0 | 1.0 | 2.1 | 3.8 | 9.8 | 15.2 | 14.9 | 99,3 |
Số giờ nắng trung bình hàng tháng | 250.1 | 224.8 | 238.8 | 236.9 | 276.0 | 266.9 | 283.9 | 284.1 | 280.8 | 269.5 | 248.7 | 263.9 | 3.124,4 |
Nguồn #1: Tổ chức Khí tượng Thế giới[1], NOAA (độ ẩm, nắng)[2] | |||||||||||||
Nguồn #2: South African Weather Service[3] |
Tham khảo
- ^ “World Weather Information Service - Johannesburg” (bằng tiếng Anh). World Meteorological Organization. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Johannesburg/Jan Smuts Climate Normals 1961–1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013.
- ^ “Climate data for Johannesburg”. South African Weather Service. Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2010.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Johannesburg. |