Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Setagaya, Tokyo”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n robot Thêm: ht:Setagaya |
n robot Thêm: zh-yue:世田谷區 |
||
Dòng 66: | Dòng 66: | ||
[[uk:Район Сетаґая]] |
[[uk:Район Сетаґая]] |
||
[[war:Setagaya, Tokyo]] |
[[war:Setagaya, Tokyo]] |
||
[[zh-yue:世田谷區]] |
|||
[[zh:世田谷區]] |
[[zh:世田谷區]] |
Phiên bản lúc 11:50, ngày 8 tháng 1 năm 2011
Setagaya 世田谷区 | |
---|---|
— Thành phố — | |
Biểu trưng chính thức của Setagaya Biểu tượng | |
Vị trí của Setagaya ở Tokyo | |
Quốc gia | Nhật Bản |
Vùng | Kantō |
Tỉnh | Tokyo |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 58,08 km2 (2,242 mi2) |
Dân số (1 tháng 1, 2010) | |
• Tổng cộng | 863,850 |
• Mật độ | 14.870/km2 (38,500/mi2) |
Múi giờ | JST (UTC+9) |
Thành phố kết nghĩa | Winnipeg |
- Cây | Cử thụ |
- Hoa | Lộ lan |
- Chim | Hỉ thước tro |
Điện thoại | 03-5432-1111 |
Trang web | Setagaya |
Setagaya (世田谷区 Setagaya-ku , Thế Điền Cốc) là một trong 23 khu đặc biệt của Tokyo. Đây là khu có dân số lớn nhất và diện tích lớn thứ hai trong 23 khu ở Tokyo.
Địa lí
Setagaya nằm ở góc tây nam của 23 khu đặc biệt. Sông Tama chia tách từ tỉnh Kanagawa. Nhiều đường sắt mở rộng từ trung tâm của Tokyo, đi qua Setagaya.
Liên kết ngoài
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Setagaya, Tokyo. |
- Trang chủ của Setagaya (tiếng Anh)
- Bản mẫu:Wikitravel
- Số liệu dân số 1 tháng 3 năm 2008 (tiếng Anh)
Các khu đặc biệt của Tōkyō (23) | |||
|