Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dãy núi Taebaek”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Luckas-bot (thảo luận | đóng góp)
Dòng 20: Dòng 20:
[[Thể loại:Núi Bắc Triều Tiên]]
[[Thể loại:Núi Bắc Triều Tiên]]
[[Thể loại:Núi Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Núi Hàn Quốc]]

[[de:Taebaek-Gebirge]]
[[de:Taebaek-Gebirge]]
[[en:Taebaek Mountains]]
[[en:Taebaek Mountains]]
Dòng 28: Dòng 29:
[[ja:太白山脈]]
[[ja:太白山脈]]
[[no:Taebaekfjellene]]
[[no:Taebaekfjellene]]
[[ru:Восточно-Корейские горы]]
[[sv:Taebaekbergen]]
[[sv:Taebaekbergen]]
[[zh:太白山脈]]
[[zh:太白山脈]]

Phiên bản lúc 08:54, ngày 3 tháng 10 năm 2011

Vị trí dãy núi Taebaek
Dãy núi Taebaek
Location of the Taebaek Mountains.
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
태백산맥
Hanja
Romaja quốc ngữTaebaek Sanmaek
McCune–ReischauerT'aebaek Sanmaek

Dãy núi Taebaek (tiếng Triều Tiên:태백산맥, Hanja: 太白山脈, Hán Việt: Thái Bạch sơn mạch) là một dãy núi kéo dài trên cả hai miền nam và bắc bán đảo Triều Tiên. Đây là dãy núi chính của bán đảo Triều Tiên.

Dãy núi Taebaek nằm ở bờ phía đông của bán đảo và chạy dọc theo biển Nhật Bản . Núi HwangnyongBắc Triều Tiên với cao độ 1268 met là cực bắc của dãy núi. Busan, thành phố lớn thứ hai của Hàn Quốc là cực nam của dãy núi. Tổng chiều dài của dãy núi là 500 km, độ cao trung bình là 1000 mét trên mực nước biển.

Các đỉnh cao nhất của dãy núi là Núi Kŭmgang (Kim Cương) cao 1.638 m, Núi Seorak cao 1.708 m, và Núi Odae cao 1.563 m. Ở phía đông, dãy núi dốc xuống biển Nhật Bản nhưng ở phía tây dãy núi thoai thoải hơn , the mountain range falls steeply into the sea, but to the west, there are more gentle slopes. Nhiều mũi núi duỗi ra phía tây nam. Các con sông quan trọng nhất của Hàn Quốc như sông Hán, sông Nakdong đều bắt nguồn từ dãy Taebaek.

Về mặt kinh tế, dãy núi Taebaek có các khoáng sản quan trọng như sắt, than đá, Vonfram, và đá vôi. Nhiều khu vực núi dốc có rừng bao phủ rộng rãi.

Xem thêm